Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Phương pháp giải
Nắm vững các nhận xét sau để làm bài
– Tất cả các số có chữ số tận cùng là: 0; 1; 5; 6 nâng lên lũy thừa nào (khác 0) cũng có chữ số tận cùng là chính những số đó.
– Để tìm chữ số tận cùng của một số ta thường đưa về dạng các số có chữ số tận cùng là một trong các chữ số đó.
– Lưu ý: những số có chữ số tận cùng là 4 nâng lên lũy thừa bậc chẵn sẽ có chữ số tận cùng là 6 và nâng lên lũy thừa bậc lẻ sẽ có chữ số tận cùng là 4. Những số có chữ số tận cùng là 9 nâng lên lũy thừa bậc chẵn sẽ có chữ số tận cùng là 1 và nâng lên lũy thừa bậc lẻ sẽ có chữ số tận cùng là 9.
– Chú ý : 24 = 16 34 = 81 74 = 2401 84 = 4096
– Tất cả các chữ số có tận cùng là là 01, 25, 76 nâng lên lũy thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng chính nó.
– Các số 220; 410; 165; 65; 184; 242; 684; 742 có tận cùng là 76.
– Các số 320; 910; 815; 74; 512; 992 có tận cùng là 01.
– Số 5n (với n ∈ N , n > 0) có tận cùng là 25.
– Số 26n (với n ∈ N, n > 1) có tận cùng là 76.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
20002020; 11112020; 987654321; 20464026
Lời giải:
Áp dụng nhận xét thứ nhất phần lý thuyết, ta có
Chữ số tận cùng của số 20002020 là 0 (Vì số 2000 có tận cùng là 0)
Chữ số tận cùng của số 11112020 là 1 (Vì số 1111 có tận cùng là 1)
Chữ số tận cùng của số 987654321 là 5 (Vì số 98765 có tận cùng là 5)
Chữ số tận cùng của số 20464026 là 6 (vì số 2046 có tận cùng là 6)
Ví dụ 2: Tìm hai chữ số tận cùng của: 2100
Lời giải:
Dựa vào nhận xét phần lý thuyết
Ta có:
(Số 220 có tận cùng là 76 và số có tận cùng là 76 thì nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng có tận cùng là 76)
C. Bài tập vận dụng
Câu 1. Số 12502020202 có tận cùng là chữ số
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Hướng dẫn
Vì số 1250 có chữ số tận cùng là 0 nên nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng có tận cùng là 0
Do đó 12502020202 có tận cùng là chữ số 0.
Đáp án A
Câu 2. Hai chữ số tận cùng của số 3100 là
A. 00
B. 01
C. 02
D. 03
Hướng dẫn
Ta có:
(số 320 có tận cùng là 01 và số nào có hai chữ số tận cùng là 01 thì nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng có tận cùng là 01.
Đáp án B
Câu 3. Số 996 có chữ số tận cùng là:
A. 0
B. 1
C. 5
D. 6
Hướng dẫn
Ta có:
Vì số 81 có tận cùng là 1 nên 8148 cũng có tận cùng là 1 do số nào có chữ số tận cùng là 1 thì nâng lên lũy thừa nào khác 0 thì cũng có tận cùng là 1.
Đáp án B
Câu 4. Chữ số tận cùng của số 204208 là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 0
Hướng dẫn
Ta có:
(số 41616 có tận cùng là 6 nên ta nâng lên lũy thừa nào khác 0 đều có tận cùng là 6).
Đáp án B
Câu 5. Số 1023208 có chữ số tận cùng là:
A. 1
B. 2
C. 7
D. 9
Hướng dẫn
Ta có:
(những số có tận cùng bằng 9 thì nâng lên lũy thừa bậc chẵn khác 0 có tận cùng là 1)
Đáp án A
Câu 6. Chữ số tận cùng của hiệu 8102 – 2102 là
A. 1
B. 2
C. 6
D. 0
Hướng dẫn
Ta có:
(số có chữ số tận cùng là 6 thì nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng có tận cùng là 6)
Lại có:
(số có chữ số tận cùng là 6 thì nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng có tận cùng là 6)
Suy ra
Vậy hiệu 8102 – 2102 có chữ số tận cùng là 0.
Đáp án D
Câu 7. Số 71991 có hai chữ số tận cùng là:
A. 01
B. 25
C. 43
D. 34
Hướng dẫn
Ta thấy: 74 = 2401 mà số nào có chữ số tận cùng là 01 thì nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng có tận cùng là 01, do đó ta có
Vậy số 71991 có hai chữ số tận cùng là 43.
Đáp án C
Câu 8. Hai chữ số tận cùng của số 51992 là:
A. 01
B. 25
C. 76
D. 52
Hướng dẫn
Ta có:
(số có tận cùng là 25 thì khi nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng có tận cùng bằng 25)
Đáp án B
Câu 9. Số 261570 có hai chữ số tận cùng là:
A. 01
B. 25
C. 76
D. 09
Hướng dẫn
Ta có:
(số nào có tận cùng là 76 thì nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng có tận cùng là 76)
Đáp án C
Câu 10. Tìm hai chữ số tận cùng của số 5151
A. 51
B. 25
C. 76
D. 01
Hướng dẫn
Vì 512 = 2601 mà số có tận cùng là 01 thì nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng có tận cùng là 01
Nên ta có:
Vậy hai chữ số tận cùng của số 5151 là 51.
Đáp án A
D. HERE