Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Phương pháp giải
– Bước 1: Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số có tử số là số nguyên tạo bởi phần nguyên và phần thập phân của số đó, mẫu số là một lũy thừa cơ số 10 với số mũ bằng số chữ số ở phần thập phân của số đã cho.
– Bước 2: Rút gọn phân số trên (nếu có thể).
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết số thập phân 0,53 dưới dạng phân số tối giản.
Lời giải:
Số 0,53 có phần nguyên là 0, phần thập phân gồm hai chữ số là 53 nên khi viết thành phân số thì tử số là 53 và mẫu là lũy thừa bậc hai với cơ số là 10.
Ví dụ 2: Viết số thập phân 10,21 dưới dạng phân số tối giản.
Lời giải:
Số 10,21 có phần nguyên là 10. Phần thập phân là 21 (gồm hai chữ số ở phần thập phân.
Khi đó tử số của phân số bao gồm phần nguyên và phần thập là 1021.
Mẫu số là lũy thừa bậc hai với cơ số 10.
Ví dụ 3: Viết số thập phân –15,2 dưới dạng phân số tối giản.
Lời giải:
Số –15,2 có phần nguyên là –15 và phần thập phân gồm một chữ số là 2.
Khi đó tử số của phân số bao gồm phần nguyên và phần thập là –152.
Mẫu số là 10.
Vì phân số
C. Bài tập vận dụng
Câu 1. Viết số thập phân 12,002 dưới dạng phân số tối giản ta được:
Hướng dẫn
Ta có:
Đáp án C
Câu 2. Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
Hướng dẫn
Ta có:
Đáp án D
Câu 3. Số 225,3 viết dưới dạng phân số ta được:
Hướng dẫn
Ta có:
Đáp án B
Câu 4. Viết số -21,58 dưới dạng số thập phân tối giản ta được:
Hướng dẫn
Ta có:
Đáp án A
Câu 5. Số 3,15 viết dưới dạng phân số tối giản ta được:
Hướng dẫn
Ta có:
Đáp án B
D. HERE