Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Lý thuyết
1. Biểu đồ đoạn thẳng
Biểu đồ đoạn thẳng
+ Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
+ Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (giá trị viết trước, tần số viết sau).
+ Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
Ví dụ 1: Với bảng tần số sau:
Giá trị | 28 | 30 | 35 | 50 | |
Tần số | 2 | 8 | 7 | 3 | N = 20 |
Ta dựng được biểu đồ đoạn thẳng như sau:
Chú ý: Ngoài biểu đồ đoạn thẳng thì còn có thêm biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt.
+ Biểu đồ hình chữ nhật: Các đoạn thẳng trong biểu đồ đoạn thẳng được thay bằng hình chữ nhật.
+ Biểu đồ hình quạt: Đó là một hình tròn được chia thành các hình quạt mà góc ở tâm ở các hình quạt tỉ lệ với tần số.
Đọc thêm
+ Tần số f của một giá trị được tính theo công thức f = n/N trong đó N là số các giá trị, n là tần số của một giá trị, f là tần số của giá trị đó. Người ta thường biểu diễn tần số dưới dạng phần trăm.
Ví dụ 2: Các biểu đồ hình chữ nhật như sau:
2. Ví dụ
Số cân nặng (tính tròn đến kg) của 10 học sinh được ghi lại như sau:
28 | 35 | 29 | 37 | 30 | 35 | 37 | 30 | 35 | 29 |
Bảng “tần số”:
Số cân(x) | 28 | 29 | 30 | 35 | 37 |
Tần số (n) | 1 | 2 | 2 | 3 | 2 |
Biểu đồ đoạn thẳng
B. Bài tập
Bài 1: Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau đây:
20 | 17 | 14 | 18 | 15 |
18 | 17 | 20 | 16 | 14 |
20 | 18 | 16 | 19 | 17 |
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn giải:
Ta có bảng “tần số” như sau:
Số lượng nữ | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 2 | 3 | 3 | 1 | 3 | N = 15 |
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
Bài 2: Biểu đồ sau biểu diễn số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7B. Từ biểu đồ hãy:
a) Nhận xét
b) Lập bảng “tần số”
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
+ Có 7 học sinh mắc 5 lỗi
+ Có 6 học sinh mắc 2 lỗi
+ Có 5 học sinh mắc 3 và 8 lỗi.
….
Đa số học sinh mắc từ 1 đến 3 lỗi và từ 5 đến 9 lỗi (36 học sinh)
b) Bảng tần số
Số lỗi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 3 | 6 | 5 | 2 | 7 | 3 | 4 | 5 | 3 | 2 | N = 40 |
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau đây:
20 | 17 | 14 | 18 | 15 |
18 | 17 | 20 | 16 | 14 |
20 | 18 | 16 | 19 | 17 |
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Ta có bảng “tần số” như sau:
Số lượng nữ | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 2 | 3 | 3 | 1 | 3 | N = 15 |
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
Bài 2: Biểu đồ sau biểu diễn số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7B. Từ biểu đồ hãy:
a) Nhận xét
b) Lập bảng “tần số”
a) Ta có:
+ Có 7 học sinh mắc 5 lỗi
+ Có 6 học sinh mắc 2 lỗi
+ Có 5 học sinh mắc 8 lỗi.
Đa số học sinh mắc từ 1 đến 3 lỗi và từ 5 đến 9 lỗi (36 học sinh)
b) Bảng tần số
Số lỗi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 3 | 6 | 5 | 2 | 7 | 3 | 4 | 5 | 3 | 2 | N = 40 |