Bài 10: Làm tròn số

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

A. Lý thuyết

1. Quy ước làm tròn số

   + Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng chữ số 0.

   + Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng chữ số 0.

2. Ví dụ

   + Ta có 84,149 ≈ 84,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

   + Ta có 542 ≈ 540 (làm tròn đến chữ số hàng chục)

   + Ta có 0,0861 ≈ 0,09 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

   + Ta có 1573 ≈ 1600 (làm tròn đến chữ số hàng trăm)

Ví dụ 1: Làm tròn các số sau đây

a) Tròn chục: 2347,5; 123,7

b) Tròn trăm: 157426; 23782,23

c) Tròn nghìn: 1573216; 7236524

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: 2347,5 ≈ 2350; 123,7 ≈ 120

b) Ta có: 157426 ≈ 157400; 23782,23 ≈ 23800

c) Ta có: 1573216 ≈ 1573000; 7236524 ≈ 7237000

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính trên rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất

Hướng dẫn giải:

B. Bài tập

Bài 1: Viết các số sau dưới dạng số thập phân gần đúng, chính xác đến hai chữ số thập phân, ba chữ số thập phân

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

+ Chính xác đến hai chữ số thập phân là: 2,67

+ Chính xác đến ba chữ số thập phân là: 2,667

b) Ta có:

+ Chính xác đến hai chữ số thập phân là: 4,43

+ Chính xác đến ba chữ số thập phân là: 4,429

c) Ta có:

+ Chính xác đến hai chữ số thập phân là: 5,27

+ Chính xác đến ba chữ số thập phân là: 5,273

Bài 2: Tìm x gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân:

Hướng dẫn giải:

Vậy giá trị gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân của x là x ≈ 3,86

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 951

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống