Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
A. Lý thuyết, Nội dung bài học
I – XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO HỘ GIA ĐÌNH:
1. Tình huống: Kinh doanh ăn uống bình dân
Kết quả phân tích thị trường cho thấy:
– Mạng lưới kinh doanh: ít
– Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá: có
– Khả năng kinh doanh hộ gia đình: có
a) Xác định kế hoạch bán hàng: ăn sáng và bán cơm suất, giải khát
Sáng: phục vụ khoảng từ 100 đến 150 khách.
Mặt hàng phục vụ: phở, bún, miến
Giá bán: 5000đ/bát
Trưa: phục vụ khoảng 200 người
Mặt hàng chủ yếu: cơm suất
Giá bán: 5000đ/suất hoặc 7000đ/suất
Giải khát: cà phê, trà, nước khoáng, nước ngọt, …
Số lượng khách: 100 lượt người
Bình quân mỗi người: 3000đ
b) Xác định kế hoạch mua hàng
Xuất phát từ yêu cầu phục vụ khách hàng:
Kế hoạch mua lương thực, thực phẩm và đồ uống.
Kế hoạch mua trang thiết bị phục vụ khách hàng
Xuất phát từ khả năng bản thân hộ gia đình:
Khả năng tài chính
Khả năng nhân sự
c) Kế hoạch lao động
Nhân viên nấu ăn: 1 người/ 80,000đ/ ngày
Nhân viên phục vụ: 4 người/ 25,000đ/ 1 người/ ngày
Người quản lí: 1 người (chủ gia đình)
2. Giải quyết tình huống
a) Xác định kế hoạch doanh thu bán hàng hộ gia đình
b) Xác định mức chi trả công lao động
c) Tính nhu cầu vốn kinh doanh (giả sử chi phí mua hàng chiếm khoảng 50% tổng doanh thu bán hàng)
3. Đánh giá kết quả
a) Xác định kế hoạch với một số tiêu chí cơ bản:
Tổng doanh thu
Doanh thu từng loại dịch vụ
b) Dự tính nhu cầu vốn kinh doanh
II – XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP
1. Tình huống: Xác định kế hoạch kinh doanh cho một doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
a) Xác định kế hoạch bán hàng
Mặt hàng A: Nhu cầu thị trường: 30 000 000đ
Thị trường địa phương: 20 000 000đ
Vùng lân cận: 10 000 000đ
Mặt hàng B: Nhu cầu thị trường: 25 000 000đ
Thị trường địa phương: 10 000 000đ
Vùng lân cận: 15 000 000đ
Mặt hàng C: Nhu cầu thị trường: 54 000 000đ
Thị trường địa phương: 30 000 000đ
Vùng lân cận: 24 000 000đ
b) Xác định kế hoạch mua hàng
Hàng A: Trị giá mua 22 000 000đ, tồn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 2 000 000đ. Số hàng còn lại, doanh nghiệp mua của hai cơ sở sản xuất: Cơ sở 1 khoảng 60% và cơ sở 2 là 40%.
Hàng B: Trị giá mua 17 000 000đ. Tồn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 3 000 000đ. Số hàng còn lại, doanh nghiệp mua của hai cơ sở là như nhau.
Hàng C: Trị giá mua 42 000 000đ. Tồn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 4 000 000đ.
Mua của ba cơ sở sản xuất: 40% cơ sở 1, 30% cơ sở 2 và 30% cơ sở 3.
c) Xác định kế hoạch chi phí
Chi phí mua hàng hoá: 81 000 000đ
Tiền lương, chi phí bán hàng, chỉ phí quản lí và chi phí khác là 18 000 000đ
d) Xác định kế hoạch tài chính
Kế hoạch huy động vốn kinh doanh:
– Vốn tự có doanh nghiệp: 50%
– Vay ngân hàng số còn lại
Kế hoạch lợi nhuận: Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí
2. Giải quyết tình huống
a) Xác định kế hoạch tổng mức bán hàng doanh nghiệp
b) Xác định mức bán ở từng thị trường của doanh nghiệp
c) Xác định kế hoạch tổng mức mua hàng của doanh nghiệp
d) Xác định kế hoạch mua từng mặt hàng và nguồn hàng của doanh nghiệp.
e) Xác định tổng mức chi phí của doanh nghiệp
f) Xác định mức lợi nhuận của doanh nghiệp
3. Đánh giá kết quả
III – HẠCH TOÁN HIỆU QUẢ KINH DOANH
1. Tình huống 1: Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống bình dân
a) Bán hàng
Sáng: phục vụ khoảng từ 100 đến 150 khách.
Mặt hàng phục vụ: phở, bún, miến
Giá bán: 5000đ/bát
Trưa: phục vụ khoảng 200 người
Mặt hàng chủ yếu: cơm suất
Giá bán: 5000đ/suất hoặc 7000đ/suất
Giải khát: cà phê, trà, nước khoáng, nước ngọt, …
Số lượng khách: 100 lượt người
Bình quân mỗi người: 3000đ
b) Chi phí kinh doanh
Doanh thu bán hàng: 1.800.000 đồng
Chi phí mua hàng: 1.270.000 đồng
Trả công lao động: 180.000 đồng
Chi phí khác: 100.000 đồng
Tổng chi phí: 1.550.000 đồng
Lợi nhuận: 250.000 đồng
c) Giải quyết tình huống
Xác định tổng doanh thu bán hàng
Xác đinh chi phí kinh doanh
Xác định lợi nhuận
d) Đánh giá kết quả
Đánh giá kết quả thực hành học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.
2. Tình huống 2: Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại
Doanh nghiệp thương mại X kinh doanh 2 ngành hàng trong năm
a) Bán hàng
Ngành hàng A:
Số lượng hàng bán: 120 tấn.
Giá bán bình quân: 950.000 đ/tấn.
Ngành hàng B:
Số lượng hàng bán: 720 tấn.
Giá bán bình quân: 600.000 đ/tấn.
b) Chi phí kinh doanh
Chi phí mua hàng
Ngành hàng A:
Số lượng mua: 120 tấn.
Giá mua bình quân: 800.000 đ/tấn.
Ngành hàng B
Số lượng mua: 720 tấn.
Giá mua bình quân: 500.000 đ/tấn.
Chi phí tiền lương, vận chuyển, bảo quản và các chi phí khác b.quân: 50.000 đ/tấn.
c) Giải quyết tình huống
Xác định tổng doanh thu bán hàng
Xác đinh chi phí kinh doanh
Xác định lợi nhuận
d) Đánh giá kết quả
Đánh giá kết quả thực hành học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.
3. Tình huống 3: Hạch toán hiệu quả kinh doanh một doanh nghiệp
a) Sản xuất
Sản phẩm A: 6 000 sản phẩm/ tháng; giá bán: 100 000đ/sản phẩm
Sản phẩm B: 10 000 sản phẩm/ tháng; giá bán: 150 000đ/sản phẩm
Sản phẩm A: 4 000 sản phẩm/ tháng; giá bán: 200 000đ/sản phẩm
b) Chi phí sản xuất
Sản phẩm A: 80 000đ
Sản phẩm B: 120 000đ
Sản phẩm C: 170 000đ
c) Phân chia thu nhập doanh nghiệp
Tiền lương trả người lao động bằng 30%
Nộp thuế 20%
Lợi nhuận để lại doanh nghiệp 50%
d) Giải quyết tình huống
Tính tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận 1 năm của doanh nghiệp
e) Đánh giá kết quả
Đánh giá kết quả thực hành học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.
Hệ thống hoá kiến thức phần 2