Chương 5: Tổ chức và quản lí doanh nghiệp

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

A. Lý thuyết, Nội dung bài học

I – XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO HỘ GIA ĐÌNH:

1. Tình huống: Kinh doanh ăn uống bình dân

Kết quả phân tích thị trường cho thấy:

– Mạng lưới kinh doanh: ít

– Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá: có

– Khả năng kinh doanh hộ gia đình: có

a) Xác định kế hoạch bán hàng: ăn sáng và bán cơm suất, giải khát

Sáng: phục vụ khoảng từ 100 đến 150 khách.

Mặt hàng phục vụ: phở, bún, miến

Giá bán: 5000đ/bát

Trưa: phục vụ khoảng 200 người

Mặt hàng chủ yếu: cơm suất

Giá bán: 5000đ/suất hoặc 7000đ/suất

Giải khát: cà phê, trà, nước khoáng, nước ngọt, …

Số lượng khách: 100 lượt người

Bình quân mỗi người: 3000đ

b) Xác định kế hoạch mua hàng

Xuất phát từ yêu cầu phục vụ khách hàng:

Kế hoạch mua lương thực, thực phẩm và đồ uống.

Kế hoạch mua trang thiết bị phục vụ khách hàng

Xuất phát từ khả năng bản thân hộ gia đình:

Khả năng tài chính

Khả năng nhân sự

c) Kế hoạch lao động

Nhân viên nấu ăn: 1 người/ 80,000đ/ ngày

Nhân viên phục vụ: 4 người/ 25,000đ/ 1 người/ ngày

Người quản lí: 1 người (chủ gia đình)

2. Giải quyết tình huống

a) Xác định kế hoạch doanh thu bán hàng hộ gia đình

b) Xác định mức chi trả công lao động

c) Tính nhu cầu vốn kinh doanh (giả sử chi phí mua hàng chiếm khoảng 50% tổng doanh thu bán hàng)

3. Đánh giá kết quả

a) Xác định kế hoạch với một số tiêu chí cơ bản:

Tổng doanh thu

Doanh thu từng loại dịch vụ

b) Dự tính nhu cầu vốn kinh doanh

II – XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP

1. Tình huống: Xác định kế hoạch kinh doanh cho một doanh nghiệp kinh doanh thương mại.

a) Xác định kế hoạch bán hàng

Mặt hàng A: Nhu cầu thị trường: 30 000 000đ

Thị trường địa phương: 20 000 000đ

Vùng lân cận: 10 000 000đ

Mặt hàng B: Nhu cầu thị trường: 25 000 000đ

Thị trường địa phương: 10 000 000đ

Vùng lân cận: 15 000 000đ

Mặt hàng C: Nhu cầu thị trường: 54 000 000đ

Thị trường địa phương: 30 000 000đ

Vùng lân cận: 24 000 000đ

b) Xác định kế hoạch mua hàng

Hàng A: Trị giá mua 22 000 000đ, tồn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 2 000 000đ. Số hàng còn lại, doanh nghiệp mua của hai cơ sở sản xuất: Cơ sở 1 khoảng 60% và cơ sở 2 là 40%.

Hàng B: Trị giá mua 17 000 000đ. Tồn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 3 000 000đ. Số hàng còn lại, doanh nghiệp mua của hai cơ sở là như nhau.

Hàng C: Trị giá mua 42 000 000đ. Tồn kho đến ngày 31/12 chuyển qua là 4 000 000đ.

Mua của ba cơ sở sản xuất: 40% cơ sở 1, 30% cơ sở 2 và 30% cơ sở 3.

c) Xác định kế hoạch chi phí

Chi phí mua hàng hoá: 81 000 000đ

Tiền lương, chi phí bán hàng, chỉ phí quản lí và chi phí khác là 18 000 000đ

d) Xác định kế hoạch tài chính

Kế hoạch huy động vốn kinh doanh:

– Vốn tự có doanh nghiệp: 50%

– Vay ngân hàng số còn lại

Kế hoạch lợi nhuận: Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí

2. Giải quyết tình huống

a) Xác định kế hoạch tổng mức bán hàng doanh nghiệp

b) Xác định mức bán ở từng thị trường của doanh nghiệp

c) Xác định kế hoạch tổng mức mua hàng của doanh nghiệp

d) Xác định kế hoạch mua từng mặt hàng và nguồn hàng của doanh nghiệp.

e) Xác định tổng mức chi phí của doanh nghiệp

f) Xác định mức lợi nhuận của doanh nghiệp

3. Đánh giá kết quả

III – HẠCH TOÁN HIỆU QUẢ KINH DOANH

1. Tình huống 1: Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống bình dân

a) Bán hàng

Sáng: phục vụ khoảng từ 100 đến 150 khách.

Mặt hàng phục vụ: phở, bún, miến

Giá bán: 5000đ/bát

Trưa: phục vụ khoảng 200 người

Mặt hàng chủ yếu: cơm suất

Giá bán: 5000đ/suất hoặc 7000đ/suất

Giải khát: cà phê, trà, nước khoáng, nước ngọt, …

Số lượng khách: 100 lượt người

Bình quân mỗi người: 3000đ

b) Chi phí kinh doanh

Doanh thu bán hàng: 1.800.000 đồng

Chi phí mua hàng: 1.270.000 đồng

Trả công lao động: 180.000 đồng

Chi phí khác: 100.000 đồng

Tổng chi phí: 1.550.000 đồng

Lợi nhuận: 250.000 đồng

c) Giải quyết tình huống

Xác định tổng doanh thu bán hàng

Xác đinh chi phí kinh doanh

Xác định lợi nhuận

d) Đánh giá kết quả

Đánh giá kết quả thực hành học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.

2. Tình huống 2: Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại

Doanh nghiệp thương mại X kinh doanh 2 ngành hàng trong năm

a) Bán hàng

Ngành hàng A:

Số lượng hàng bán: 120 tấn.

Giá bán bình quân: 950.000 đ/tấn.

Ngành hàng B:

Số lượng hàng bán: 720 tấn.

Giá bán bình quân: 600.000 đ/tấn.

b) Chi phí kinh doanh

Chi phí mua hàng

Ngành hàng A:

Số lượng mua: 120 tấn.

Giá mua bình quân: 800.000 đ/tấn.

Ngành hàng B

Số lượng mua: 720 tấn.

Giá mua bình quân: 500.000 đ/tấn.

Chi phí tiền lương, vận chuyển, bảo quản và các chi phí khác b.quân: 50.000 đ/tấn.

c) Giải quyết tình huống

Xác định tổng doanh thu bán hàng

Xác đinh chi phí kinh doanh

Xác định lợi nhuận

d) Đánh giá kết quả

Đánh giá kết quả thực hành học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.

3. Tình huống 3: Hạch toán hiệu quả kinh doanh một doanh nghiệp

a) Sản xuất

Sản phẩm A: 6 000 sản phẩm/ tháng; giá bán: 100 000đ/sản phẩm

Sản phẩm B: 10 000 sản phẩm/ tháng; giá bán: 150 000đ/sản phẩm

Sản phẩm A: 4 000 sản phẩm/ tháng; giá bán: 200 000đ/sản phẩm

b) Chi phí sản xuất

Sản phẩm A: 80 000đ

Sản phẩm B: 120 000đ

Sản phẩm C: 170 000đ

c) Phân chia thu nhập doanh nghiệp

Tiền lương trả người lao động bằng 30%

Nộp thuế 20%

Lợi nhuận để lại doanh nghiệp 50%

d) Giải quyết tình huống

Tính tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận 1 năm của doanh nghiệp

e) Đánh giá kết quả

Đánh giá kết quả thực hành học sinh theo các yêu cầu đặt ra ở phần giải quyết tình huống.

Hệ thống hoá kiến thức phần 2

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 913

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống