Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1:Một trong những phương hướng và nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay là:
A. Xây dựng cơ sở bảo quản, chế biến sau thu hoạch
B. Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái
C. Tăng cường sản xuất lương thực để xuất khẩu
D. Mở rộng khu chăn nuôi, trồng trọt
Đáp án: B. Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái
Giải thích:Một trong những phương hướng và nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay là: Xây dựng một nền nông nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái – SKG trang 8
Câu 2: Thành tựu nổi bật nhất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong những năm gần đây là:
A. Sản xuất lương thực tăng liên tục
B. Sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế
C. Đáp ứng được nhu cầu sản xuất công nghiệp
D. Hình thành một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung
Đáp án: A. Sản xuất lương thực tăng liên tục
Giải thích: Thành tựu nổi bật nhất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong những năm gần đây là: Sản xuất lương thực tăng liên tục – SGK trang 7
Câu 3:Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
A. Sản xuất lương thực tăng liên tục
B. Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa chất lượng cao
C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
D. Tất cả các ý trên
Đáp án: C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
Giải thích: Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân: Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến – SGK trang 6
Câu 4:Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế?
A. Trên 50%
B. 30%
C. 80%
D. 20%
Đáp án: A. Trên 50%
Giải thích: Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế: Trên 50% – hình 1.2 SGK trang 6
Câu 5:Những tồn tại, hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay?
A. Năng suất và chất lượng còn thấp
B. Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa chất lượng cao
C. Xuất khẩu còn hạn chế, giá rẻ do chế biến kém, chủ yếu bán sản phẩm thô
D. Tất cả các ý trên
Đáp án: D. Tất cả các ý trên
Giải thích: Những tồn tại, hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay: Năng suất và chất lượng còn thấp. Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa chất lượng cao. Xuất khẩu còn hạn chế, giá rẻ do chế biến kém, chủ yếu bán sản phẩm thô – SGK trang 7
Câu 6:Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?
A. Cung cấp những thông tin về giống.
B. Tạo số lượng lớn hạt giống cung cấp cho đại trà.
C. Duy trì độ thuần chủng của giống.
D. Đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng.
Đáp án: D. Đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng.
Giải thích: Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng là: đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng – SGK trang 9
Câu 7: Công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh tác để đánh giá xác nhận cây trồng là:
A. Khảo nghiệm giống cây trồng
B. Sản xuất giống cây trồng
C. Nhân giống cây trồng
D. Xác định sức sống của hạt
Đáp án: A. Khảo nghiệm giống cây trồng
Giải thích:Khảo nghiệm giống cây trồng là công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh tác để đánh giá xác nhận cây trồng
Câu 8:Khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống mới vào:
A. Sản xuất.
B. Trồng, cấy.
C. Phổ biến trong thực tế.
D. Sản xuất đại trà.
Đáp án: D. Sản xuất đại trà.
Giải thích: Để đưa giống mới vào sản xuất đại trà cần khảo nghiệm giống cây trồng
Câu 9: Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ như thế nào?
A. Không sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả của giống mới.
B. Không được công nhận kịp thời giống.
C. Không biết được những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác.
D. Không biết sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống.
Đáp án: C. Không biết được những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác.
Giải thích: Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ không biết được những thông tin về đặc tính và yêu cầu kĩ thuật của giống – SGK trang 9
Câu 10:Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
A. TN kiểm tra kĩ thuật → TN so sánh giống → TN sản xuất quảng cáo.
B. TN so sánh giống →TN kiểm tra kĩ thuật →TN sản xuất quảng cáo.
C. TN sản xuất quảng cáo →TN kiểm tra kĩ thuật →TN so sánh giống
D. TN so sánh giống →TN sản xuất quảng cáo → TN kiểm tra kĩ thuật.
Đáp án: B. TN so sánh giống →TN kiểm tra kĩ thuật →TN sản xuất quảng cáo.
Giải thích:Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng: TN so sánh giống →TN kiểm tra kĩ thuật →TN sản xuất quảng cáo – SGK trang 10, 11
Câu 11: Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng:
A. Sản xuất hạt giống SNC
B. Đưa giống mới phổ biến nhanh vào sản xuất.
C. Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất.
D. Tạo ra số lượng lớn cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà
Đáp án: D. Tạo ra số lượng lớn cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà
Giải thích:Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng: Tạo ra số lượng lớn cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà – SGK trang 12
Câu 12: Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất hạt giống sau:
A. Từ hạt tác giả → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
B. Giống thoái hóa → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
C. Giống nhập nội → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
D. Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng →hạt xác nhận
Đáp án: D. Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng →hạt xác nhận
Giải thích: Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất hạt giống sau: Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng →hạt xác nhận – SGK trang 12
Câu 13: Trong hệ thống sản xuất giống cây trồng, mục đích tạo ra hạt giống xác nhận là:
A. Do hạt nguyên chủng tạo ra
B. Do hạt siêu nguyên chủng tạo ra
C. Để nhân ra một số lượng hạt giống
D. Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà
Đáp án: D. Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà
Giải thích:Trong hệ thống sản xuất giống cây trồng, mục đích tạo ra hạt giống xác nhận là: Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà – SGK trang 13
Câu 14: Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo cần loại bỏ cây xấu khi:
A. Cây chưa ra hoa
B. Hoa đực chưa tung phấn.
C. Hoa đực đã tung phấn
D. Cây đã kết quả
Đáp án: B. Hoa đực chưa tung phấn.
Giải thích:Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo cần loại bỏ cây xấu khi hoa đực chưa tung phấn – SGK trang 15
Câu 15:Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ?
A. Phục tráng
B. Tự thụ phấn
C. Thụ phấn chéo
D. Duy trì
Đáp án: D. Duy trì
Giải thích: Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì – SGK trang 13
Câu 16: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp
A. Tách rời tế bào, mô giâm trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành.
B. Tách rời tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
C. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới.
D. Tách tế bào TV nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào TV sống, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Đáp án: B. Tách rời tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Giải thích:Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp tách rời tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh. – SGK trang 19
Câu 17: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là……..của tế bào thực vật.
A. Tính đa dạng.
B. Tính ưu việt.
C. Tính năng động.
D. Tính toàn năng.
Đáp án: D. Tính toàn năng.
Giải thích: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là tính toàn năng của tế bào thực vật _ SGK trang 19
Câu 18: Tế bào phôi sinh là:
A. Những tế bào đã được biệt hóa.
B. Những tế bào hình thành ở giai đọan đầu tiên của hợp tử .
C. Những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
D. Những tế bào có tính toàn năng.
Đáp án: C. Những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
Giải thích: Tế bào phôi sinh là những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt – SGK trang 20
Câu 19:Mỗi một hạt keo đất có cấu tạo như thế nào?
A. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bất động → lớp ion khuếch tán.
B. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bù → lớp ion bất động.
C. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion khuếch tán → lớp ion bất động.
D. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bù → lớp ion khuếch
Đáp án: A. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bất động → lớp ion khuếch tán.
Giải thích:Mỗi 1 hạt keo có 1 nhân. Lớp phân tử nằm phía ngoài của nhân phân li thành các ion và tạo ra lớp ion quyết định điện. Phía ngoài là lớp ion bù (gồm lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán) mang điện tích trái dấu – Hình 7 SGK trang 22
Câu 20: Thành phần nào của keo đất có khả năng trao đổi ion với các ion trong dung dịch đất:
A. Lớp ion quyết định điện.
B. Lớp ion bất động.
C. Lớp ion khuếch tán.
D. Nhân keo đất.
Đáp án: C. Lớp ion khuếch tán.
Giải thích: Keo đất có khả năng trao đổi ion ở lớp ion khuếch tán với các ion của dung dịch đất – SGK trang 22
Câu 21: Ở Việt Nam, có khoảng bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi?
A. 50%.
B. 60%.
C. < 60%.
D. 70%.
Đáp án: D. 70%.
Giải thích:Ở Việt Nam, có khoảng 70% diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi – SGK trang 27
Câu 22: Tác dụng của biện pháp bón vôi ở cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
A. Giảm độ chua của đất
B. Tăng độ phì nhiêu
C. Khử phèn
D. Rửa mặn
Đáp án: A. Giảm độ chua của đất
Giải thích: Biện pháp bón vôi ở cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá giúp giảm độ chua của đất
Câu 23:Tác dụng của biện pháp cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí ở cải tạo đất xám bạc màu?
A. Tăng độ phì nhiêu cho đất
B. Cung cấp chất dinh dưỡng và tăng vi sinh vật trong đất
C. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho đất
D. Làm tầng đất mặt dày lên, tăng độ phì nhiêu cho đất
Đáp án: B. Cung cấp chất dinh dưỡng và tăng vi sinh vật trong đất
Giải thích: Biện pháp cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí ở cải tạo đất xám bạc màu giúp cung cấp chất dinh dưỡng và tăng vi sinh vật trong đất.)
Câu 24: Quá trình hình thành S → FeS2→ H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện:
A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.
B. Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí.
C.Có xác sinh vật.
D.Có chứa S.
Đáp án: A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.
Giải thích: Quá trình hình thành S → FeS2→ H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện: yếm khí, thoát nước, thoáng khí – SGK trang 33
Câu 25: Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có:
A. pH < 7.
B. pH < 4.
C. pH > 7.
D. pH > 4.
Đáp án: B. pH < 4.
Giải thích: Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có pH < 4 – SGK trang 33
Câu 26: Sau khi sử dụng phân hữu cơ cần chú ý điểm gì?
A. Phân đạm, kali chủ yếu dùng bón thúc là chính.
B. Phải bón vôi
C. Phải ủ trước khi bón
D. Ít nguyên tố khoáng
Đáp án: C. Phải ủ trước khi bón
Giải thích:Sau khi sử dụng phân hữu cơ cần chú ý phải ủ trước khi bón để cho phân hoại mục – SGK trang 40
Câu 27:Phân hữu cơ có đặc điểm:
A. Khó hoà tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
B. Dễ hoà tan, có nhiều chất dinh dưỡng.
C. Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng.
D. Dễ hoà tan, tỉ lệ dinh dưỡng thấp.
Đáp án: C. Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Giải thích: Phân hữu cơ có đặc điểm khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng
Câu 28: Loại phân nào dùng để bón lót là chính:
A. Đạm.
B. Phân chuồng.
C. Phân NPK.
D. Kali.
Đáp án: B. Phân chuồng.
Giải thích: Loại phân nào dùng để bón lót là chính là phân hữu cơ-phân chuồng – SGK trnag 40
Câu 29:Phân có tác dụng cải tạo đất:
A. Phân Hóa học.
B. Phân hữu cơ, phân vi sinh.
C. Phân vi sinh.
D. Phân lân.
Đáp án: B. Phân hữu cơ, phân vi sinh.
Giải thích: Phân có tác dụng cải tạo đất là phân hữu cơ và phân vi sinh – SGK trang 39
Câu 30: Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm:
A. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải và tiêu diệt mầm bệnh.
B. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải.
C. Tiêu diệt mầm bệnh.
D. Cây hấp thụ được.
Đáp án: D. Cây hấp thụ được.
Giải thích:Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm để hoại mục để cây hấp thụ được – SGK trang 39
Câu 31: Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng gì?
A. Chuyển hóa lân hữu cơ →lân vô cơ
B. Phân giải chất hữu cơ →chất khoáng đơn giản.
C. Chuyển hóa lân khó tan → lân dễ tan
D. Chuyển hóa N2→ đạm
Đáp án: B. Phân giải chất hữu cơ →chất khoáng đơn giản.
Giải thích: Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng phân giải chất hữu cơ → chất khoáng đơn giản – SGK trang 43
Câu 32:Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần:
A. Bón phân hữu cơ.
B. Làm đất, tưới tiêu hợp lí.
C. Bón phân hữu cơ, tưới tiêu hợp lí.
D. Làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ.
Đáp án: D. Làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ.
Giải thích: Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần phải làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ
Câu 33: Thành phần chính của xác thực vật là:
A. Lipit
B. Prôtêin
C. Photpho
D. Xenlulô
Đáp án: D. Xenlulô
Giải thích: Thành phần chính của xác thực vật là xenlulô –SGK trang 43
Câu 34:Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là:
A. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
B. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do.
C. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ.
D. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ tan.
Đáp án: A. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Giải thích: Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ –SGK trang 43
Câu 35: Phân vi sinh vật cố định đạm là:
A. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
B. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh.
C. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ.
D. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ tan.
Đáp án: B. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh.
Giải thích:Phân vi sinh vật cố định đạm là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh – SGk trang 42
Câu 36: Điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch:
A. Có ổ dịch, đủ thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm.
B. Đủ thức ăn, độ ẩm thích hợp.
C. Đủ thức ăn, nhiệt độ thích hợp.
D. nhiệt độ, độ ẩm thích hợp.
Đáp án: A. Có ổ dịch, đủ thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm.
Giải thích: Điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch là có ổ dịch, đủ thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm – SGK trang 49
Câu 37: Điều kiện để sâu, bệnh phát sinh:
A. Có nguồn bệnh, đủ thức ăn, khí hậu thuận lợi, chăm sóc mất cân đối.
B. Đủ thức ăn, độ ẩm thích hợp.
C. Có nguồn bệnh, nhiệt độ thích hợp.
D. Nhiệt độ, giống bị nhiễm bệnh.
Đáp án: A. Có nguồn bệnh, đủ thức ăn, khí hậu thuận lợi, chăm sóc mất cân đối.
Giải thích: Điều kiện để sâu, bệnh phát sinh là có nguồn bệnh, đủ thức ăn, khí hậu thuận lợi, chăm sóc mất cân đối – SGK trang 49
Câu 38:Nguồn sâu bệnh hại:
A. Sâu non.
B. Trứng, bào tử.
C. Nhộng, bào tử, Vi khuẩn.
D. Trứng, bào tử, Nhộng, VSV.
Đáp án: D. Trứng, bào tử, Nhộng, VSV.
Giải thích: Nguồn sâu bệnh hạ gồm trứng, bào tử, Nhộng, VSV – SGK trang 47
Câu 39: Bệnh hại cây trồng do:
A. Nấm
B. Vi khuẩn
C. Vi rút
D. Nấm, Vi khuẩn, Vi rút.
Đáp án: D. Nấm, Vi khuẩn, Vi rút.
Giải thích:Bệnh hại cây trồng do: Nấm, Vi khuẩn, Vi rút
Câu 40:Tác dụng của việc ngâm đất trong công tác ngăn ngừa sâu, bệnh hại cây trồng?
A. Làm mất nơi cư trú.
B. Cản trở, gây khó khăn cho sự phát triển của sâu, bệnh hại.
C. Ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển.
D. Diệt sâu non, trứng, nhộng,…
Đáp án: D. Diệt sâu non, trứng, nhộng,…
Giải thích: Tác dụng của việc ngâm đất trong công tác ngăn ngừa sâu, bệnh hại cây trồng là Diệt sâu non, trứng, nhộng,…
Câu 41: Nguyên lí nào sau đây không đúng trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?
A. Sử dụng giống khỏe
B. Bón thật nhiều dinh dưỡng cho cây
C. Thăm đồng thường xuyên
D. Nông dân trở thành chuyên gia
Đáp án: B. Bón thật nhiều dinh dưỡng cho cây
Giải thích: Nguyên lí không đúng trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là bón thật nhiều dinh dưỡng cho cây – SGK trang 54
Câu 42:Biện pháp nào sau đây là biện pháp kĩ thuật trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?
A. Gieo trồng đúng thời vụ
B. Sử dụng giống kháng bệnh
C. Sử dụng thuốc hóa học
D. Bắt bằng vợt
Đáp án: A. Gieo trồng đúng thời vụ
Giải thích: Biện pháp là biện pháp kĩ thuật trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng là gieo trồng đúng thời vụ – SGK trang 54
Câu 43: Biện pháp nào sau đây là biện pháp cơ giới vật lí trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?
A. Gieo trồng đúng thời vụ
B. Bắt bằng vợt, bẫy ánh sáng
C. Bón phân cân đối
D. Dùng ong mắt đỏ
Đáp án: B. Bắt bằng vợt, bẫy ánh sáng
Giải thích: Biện pháp là biện pháp cơ giới vật lí trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng là bắt bằng vợt, bẫy ánh sáng – SGK trang 55
Câu 44: Biện pháp nào sau đây là biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?
A. Sử dụng giống kháng bệnh
B. Cắt cành bị bệnh
C. Bón phân cân đối
D. Dùng ong mắt đỏ
Đáp án: D. Dùng ong mắt đỏ
Giải thích: Biện pháp là biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng là dùng ong mắt đỏ – SGK trang 55
Câu 45: Biện pháp nào sau đây là biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?
A. Bón phân cân đối
B. Dùng ong mắt đỏ
C. Phun thuốc trừ sâu
D. Bẫy mùi vị
Đáp án: C. Phun thuốc trừ sâu
Giải thích: Biện pháp là biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng là phun thuốc trừ sâu – SGK trang 55
Câu 46: Trường hợp nào sau không phải là biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học?
A. Sử dụng thuốc có tính chọn lọc cao và phân giải nhanh
B. Dùng đúng loại thuốc, đúng nồng độ và liều, đúng thời điểm
C. Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường
D. Cứ xuất hiện sâu, bệnh là dùng thuốc hoá học
Đáp án: D. Cứ xuất hiện sâu, bệnh là dùng thuốc hoá học
Giải thích: Trường hợp không phải là biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học là cứ xuất hiện sâu, bệnh là dùng thuốc hoá học- SGK trang 59
Câu 47: Tác hại của thuốc bảo vệ thực vật là:
A. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí, phá vỡ cân bằng sinh thái, phát sinh những dòng đột biến có lợi. Gây bệnh hiểm nghèo cho người
B. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, bảo vệ những loài sinh vật có ích. Gây bệnh hiểm nghèo cho người
C. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, phát sinh đột biến kháng thuốc, diệt trừ các quần thể sinh vật có ích. Gây bệnh hiểm nghèo cho người
D. Rau màu xanh tốt, chất lượng sản phẩm nâng cao, nhưng ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái
Đáp án: C. Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, phát sinh đột biến kháng thuốc, diệt trừ các quần thể sinh vật có ích. Gây bệnh hiểm nghèo cho người
Giải thích:Tác hại của thuốc bảo vệ thực vật là: Gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông sản, phát sinh đột biến kháng thuốc, diệt trừ các quần thể sinh vật có ích. Gây bệnh hiểm nghèo cho người – SGK trang 59
Câu 48:Vì sao sử dụng thuốc hóa học có ảnh hưởng xấu đến quần thể sinh vật?
A. Thuốc có phổ độc rất rộng
B. Thuốc đặc hiệu
C. Thuốc bị phân huỷ nhanh trong môi trường
D. Thuốc có thời gian cách li ngắn
Đáp án: A. Thuốc có phổ độc rất rộng
Giải thích: Sử dụng thuốc hóa học có ảnh hưởng xấu đến quần thể sinh vật do thuốc có phổ độc rất rộng – SGK trang 58
Câu 49: Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học đến môi trường là:
A. Thuốc bị phân huỷ trong nông sản
B. Thuốc tồn dư trong đất và đi qua các sinh vật khác cuối cùng vào con người
C. Thuốc bị phân huỷ nhanh trong môi trường
D. Sử dụng thuốc có nguồn gốc từ tự nhiên
Đáp án: B. Thuốc tồn dư trong đất và đi qua các sinh vật khác cuối cùng vào con người
Giải thích:Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học đến môi trường là: Thuốc tồn dư trong đất và đi qua các sinh vật khác cuối cùng vào con người – SGK trang 59
Câu 50: Cần làm gì để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật?
A. Chỉ sử dụng thuốc khi sâu bệnh mới phát sinh
B. Chỉ sử dụng thuốc khi sâu bệnh phát sinh thành dịch
C. Sử dụng thuốc có thời gian cách li dài
D. Sử dụng thuốc có phổ tác dụng rộng với một đối tượng sâu bệnh hại
Đáp án: B. Chỉ sử dụng thuốc khi sâu bệnh phát sinh thành dịch
Giải thích: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: Chỉ sử dụng thuốc khi sâu bệnh phát sinh thành dịch – SGK trang 59
Câu 51: Thuốc hóa học bảo vệ thực vật nếu không sử dụng hợp lí sẽ ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
A. Ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng
B. Làm xuất hiện quần thể kháng thuốc
C. Phá vỡ cân bằng sinh thái
D. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
Đáp án: D. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
Giải thích:Thuốc hóa học bảo vệ thực vật nếu không sử dụng hợp lí sẽ ảnh hưởng đến môi trường nh: Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí – SGK trang 59
Câu 52:Nguyên tắc sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật là:
A. Sử dụng khi có dịch hại
B. Sử dụng đúng hướng dẫn, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường
C. Thuốc có phổ độc rộng để đạt hiệu quả cao
D. Tất cả các ý trên
Đáp án: D. Tất cả các ý trên
Giải thích: Nguyên tắc sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật là: Sử dụng khi có dịch hại. Sử dụng đúng hướng dẫn, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường. Thuốc có phổ độc rộng để đạt hiệu quả cao – SGK trang 59
Câu 53: Quy trình nào sau đây để sản xuất chế phẩm Bt theo công nghệ lên men hiếu khí?
A. Chuẩn bị môi trường – Khử trùng sâu – Cấy giống sản xuất– Ủ và theo dỏi quá trình lên men – Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm
B. Chuẩn bị môi trường – Khử trùng môi trường – Ủ và theo dỏi quá trình lên men – Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm
C. Chuẩn bị môi trường – Khử trùng môi trường – Cấy giống sản xuất– Ủ và theo dỏi quá trình lên men – Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm
D. Chuẩn bị môi trường – Cấy giống sản xuất– Ủ và theo dỏi quá trình lên men – Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm
Đáp án: C. Chuẩn bị môi trường – Khử trùng môi trường – Cấy giống sản xuất– Ủ và theo dỏi quá trình lên men – Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm
Giải thích: Quy trình nào để sản xuất chế phẩm Bt theo công nghệ lên men hiếu khí: Chuẩn bị môi trường – Khử trùng môi trường – Cấy giống sản xuất– Ủ và theo dỏi quá trình lên men – Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm – Hình 20.1 SGK trang 61
Câu 54: Quy trình nào sau đây để sản xuất chế phẩm vi rút trừ sâu?
A. Nuôi sâu hàng loạt – Nhiễm bệnh vi rút cho sâu – Sấy khô – Kiểm tra chất lượng – Pha chế chế phẩm – Đóng gói
B. Nuôi sâu hàng loạt – Nhiễm bệnh vi rút cho sâu – Pha chế chế phẩm – Sấy khô – Kiểm tra chất lượng – Đóng gói
C. Nuôi sâu hàng loạt – Pha chế chế phẩm – Nhiễm bệnh vi rút cho sâu- sấy khô – Kiểm tra chất lượng – Đóng gói
D. Nuôi sâu hàng loạt – Nhiễm bệnh vi rút cho sâu – Pha chế chế phẩm – Kiểm tra chất lượng – Đóng gói
Đáp án: B. Nuôi sâu hàng loạt – Nhiễm bệnh vi rút cho sâu – Pha chế chế phẩm – Sấy khô – Kiểm tra chất lượng – Đóng gói
Giải thích:Quy trình để sản xuất chế phẩm vi rút trừ sâu: Nuôi sâu hàng loạt – Nhiễm bệnh vi rút cho sâu – Pha chế chế phẩm – Sấy khô – Kiểm tra chất lượng – Đóng gói – Hình 20.2 SGK trang 61
Câu 55: Nhóm nấm được ứng dụng rộng rãi trong phòng trừ sâu hại cây trồng là:
A. Nấm túi
B. Nấm sợi
C. Nấm men
D. Nấm đảm
Đáp án: A. Nấm túi
Giải thích: Nhóm nấm được ứng dụng rộng rãi trong phòng trừ sâu hại cây trồng là: Nâm túi – SGK trang 62
Câu 56:Sau khi nuốt phải bào tử có tinh thể prôtêin độc sâu bọ sẽ bị tê liệt và chết sau:
A. 1 ngày
B. 1 tuần
C. Khoảng 5-6 ngày
D. 2-4 ngày
Đáp án: D. 2-4 ngày
Giải thích: Sau khi nuốt phải bào tử có tinh thể prôtêin độc sâu bọ sẽ bị tê liệt và chết sau: 2-4 ngày – SGK trang 60
Câu 57: Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu?
A. Dùng vi khuẩn gây nhiễm lên sâu để sản xuất thuốc trừ sâu
B. Là chế phẩm chứa các vi khuẩn gây bệnh cho sâu
C. Là chế phẩm chứa các vi khuẩn gây độc cho sâu
D. Nuôi sâu hàng loạt để cấy vi khuẩn
Đáp án: C. Là chế phẩm chứa các vi khuẩn gây độc cho sâu
Giải thích:Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu: Là chế phẩm chứa các vi khuẩn gây độc cho sâu
Câu 58:Chế phẩm Bt là gì?
A. Chế phẩm thảo mộc trừ sâu
B. Chế phẩm nấm trừ sâu
C. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu
D. Chế phẩm virus trừ sâu
Đáp án: C. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu
Giải thích:Chế phẩm Bt là : Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu – SGK trang 61
Câu 59: Sâu bị nhiễm chế phẩm trừ sâu nào thì cơ thể sâu bị mềm nhũn rồi chết?
A. Chế phẩm nấm trừ sâu
B. Chế phẩm virus trừ sâu
C. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu
D. Tất cả các chế phẩm trên
Đáp án: B. Chế phẩm virus trừ sâu
Giải thích: Sâu bị nhiễm chế phẩm virus trừ sâu thì cơ thể sâu bị mềm nhũn rồi chết – SGK trang 61
Câu 60: Sâu bị nhiễm chế phẩm nấm phấn trắng thì cơ thể sẽ:
A. Mềm nhũn rồi chết
B. Trương phồng lên, nứt ra bộc lộ lớp bụi trắng như bị rắc bột
C. Bị tê liệt, không ăn uống rồi chết
D. Cứng lại và trắng ra như bị rắc bột rồi chết
Đáp án: D. Cứng lại và trắng ra như bị rắc bột rồi chết
Giải thích: Sâu bị nhiễm chế phẩm nấm phấn trắng thì cơ thể sẽ: Cứng lại và trắng ra như bị rắc bột rồi chết – SGK trang 62