Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1: Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm mấy bước?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: B. 4
Giải thích: Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm 4 bước – SGK trang 98
Câu 2: Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà như thế nào?
A. 0,3 đến 2 giờ
B. 2 đến 6 giờ
C. 6 đến 12 ngày
D. 24 đến 36 ngày
Đáp án: D. 24 đến 36 ngày
Giải thích:Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà là từ 24 đến 36 ngày – SGK trang 97
Câu 3: Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng lên như thế nào?
A. 1,7% lên 35%
B. 1% lên 25%
C. 1,9% lên 45%
D. 1,5% lên 30%
Đáp án: A. 1,7% lên 35%
Giải thích:Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng từ 1,7% lên 35% – SGK trang 97
Câu 4:Sinh khối là:
A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra
B. là khối vật chất vô cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra
C. là khối vật chất hữu cơ do một tế bào sản sinh ra
D. là khối vật chất vô cơ do một tế bào sản sinh ra
Đáp án: A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra
Giải thích: Sinh khối là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra – Thông tin bổ sung – SGK trang 98
Câu 5:Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là gì?
A. Dầu mỏ
B. Khí metan
C. Phế liệu của nhà máy giấy
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích:Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là: dầu mỏ, khí metan, phế liệu của nhà máy giấy, paraffin,… – SGK trang 98
Câu 6:Ứng dụng công nghệ vi sinh là gì ?
A. Lợi dụng hoạt động của vi khuẩn
B. Lợi dụng hoạt động của nấm men
C. Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích.
D. Đáp án B và C
Đáp án: D. Đáp án B và C
Giải thích: Ứng dụng công nghệ vi sinh là:
+ Lợi dụng hoạt động của nấm men
+ Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích – SGK trang 96, 97
Câu 7:Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì ?
A. Bảo quản thức ăn tốt hơn
B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn
C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng:
+ Bảo quản thức ăn tốt hơn
+ Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn
+ Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn – SGK trang 96, 97
Câu 8:Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi?
A. Ủ hay lên men thức ăn.
B. Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
C. Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp.
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D. Tất cả đều đúng
Giải thích: Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi là:
+ Ủ hay lên men thức ăn.
+ Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
+ Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp – SGK trang 96, 97
Câu 9:Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là ?
A. Ủ hay lên men.
B. Tách lọc, tinh chế.
C. Cấy chủng vi sinh vật đặc thù.
D. Tất cả đều sai
Đáp án: B. Tách lọc, tinh chế.
Giải thích: Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là tách lọc, tinh chế tạo sản phẩm (thức ăn) – SGK trang 98
Câu 10:Loại thức ăn tinh nào được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi ?
A. Vỏ quả dừa
B. Vỏ đậu
C. Bột sắn
D. Xơ dừa
Đáp án: C. Bột sắn
Giải thích: Bột sắn được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi – SGK trang 97