Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Câu 1: Loại lâm sản nào chiếm tỉ trọng lớn trong chế biến lâm sản?
A. Tre.
B. Nứa.
C. Gỗ
D. Mây.
Đáp án: C. Gỗ
Giải thích: Loại lâm sản chiếm tỉ trọng lớn trong chế biến lâm sản: Gỗ – SGK trang 146
Câu 2:Quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt gồm mấy bước?
A. 13
B. 14
C. 12
D. 11
Đáp án: C. 12
Giải thích: Quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt gồm 12 bước? – SGK trang 145
Câu 3:Trong quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt thì ngâm ủ loại bỏ phần nào sau đây?
A. Vỏ quả
B. Vỏ thịt
C. Vỏ trấu
D. Nhân
Đáp án: B. Vỏ thịt
Giải thích:Trong quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt thì ngâm ủ loại bỏ vỏ thịt
Câu 4: Trong quy trình công nghệ chế biến chè xanh theo quy mô công nghiệp thì sau khi làm héo rồi tới bước nào sau đây?
A. Vò chè
B. Diệt men
C. Đóng gói
D. Làm khô
Đáp án: B. Diệt men
Giải thích: Trong quy trình công nghệ chế biến chè xanh theo quy mô công nghiệp thì sau khi làm héo rồi tới bước: Diệt men – SGK trang 145
Câu 5: Tác dụng của chè xanh là
A. ngăn ngừa ung thư và chống quá trình lão hóa
B. kích thích hệ thần kinh
C. có nhiều vitamin C nên tăng sức đề kháng của cơ thể
D. Cả A, B, C
Đáp án: D. Cả A, B, C
Giải thích: Tác dụng của chè xanh là: ngừa ung thư và chống quá trình lão hóa, kích thích hệ thần kinh, có nhiều vitamin C nên tăng sức đề kháng của cơ thể …)
Câu 6: Cà phê thóc khi đã rửa sạch nhớt, làm khô ở độ ẩm(%) an toàn là
A. 12,5 – 13
B. 6
C. 12 – 13
D. 20 – 21
Đáp án: A. 12,5 – 13
Giải thích: Cà phê thóc khi đã rửa sạch nhớt, làm khô ở độ ẩm(%) an toàn là 12,5 – 13% – SGK trang 146
Câu 7: Quy trình công nghệ chế biến chè xanh theo qui mô công nghiệp là
A. nguyên liệu, làm héo, diệt men, vò chè, làm khô, phân loại đóng gói, sử dụng
B. nguyên liệu, diệt men, làm héo, vò chè, làm khô, phân loại đóng gói, sử dụng
C. nguyên liệu, làm héo, vò chè, diệt men, làm khô, phân loại đóng gói, sử dụng
D. nguyên liệu, làm héo, diệt men, làm khô, vò chè, phân loại đóng gói, sử dụng
Đáp án: A. nguyên liệu, làm héo, diệt men, vò chè, làm khô, phân loại đóng gói, sử dụng
Giải thích: Quy trình công nghệ chế biến chè xanh theo qui mô công nghiệp là: nguyên liệu – làm héo- diệt men – vò chè – làm khô – phân loại đóng gói – sử dụng – SGK trang 145
Câu 8: Để có phê nhân có chất lượng cao, theo phương pháp chế biến ướt ta cần làm gì?
A. Chọn quả chín, phơi khô, không ngâm
B. Chọn quả chí, phơi khô, ngâm ủ
C. Chọn quả chín, rửa sạch nhớt, phơi khô (độ ẩm 15 %)
D. Chọn quả chín, rửa sạch nhớt, phơi khô (độ ẩm 12.5 %)
Đáp án: D. Chọn quả chín, rửa sạch nhớt , phơi khô (độ ẩm 12.5 %)
Giải thích: Để có phê nhân có chất lượng cao, theo phương pháp chế biến ướt ta cần : Chọn quả chín, rửa sạch nhớt , phơi khô (độ ẩm 12.5 %) – SGK trang 146
Câu 9: Cà phê sau khi xát bỏ vỏ trấu gọi là cà phê gì?
A. Cà phê thóc
B. Cà phê nhân
C. Cà phê thóc thành phẩm
D. Cà phê bột
Đáp án: B. Cà phê nhân
Giải thích: Cà phê sau khi xát bỏ vỏ trấu gọi là: cà phê nhân – SGK trang 145
Câu 10: Theo em, lợi ích nào của cây rừng đối với con người là quan trọng nhất?
A. Điều hòa khí hậu
B. Làm đồ mộc dân dụng, trang trí nội thất
C. Đóng tàu, làm giấy
D. Xây dựng, chất đốt
Đáp án: A. Điều hòa khí hậu
Giải thích: Lợi ích quan trọng nhất của cây rừng đối với con người là: Điều hòa khí hậu