Bộ câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 7 năm 2021

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác

Câu 1: Những đại diện nào sau đây thuộc lớp Giáp xác?

A. Sun, mọt ẩm, còng.

B. Cua đồng, ghẹ, cua nhện.

C. Rận nước, chân kiếm, cáy.

D. Cả A, B, C.

Lời giải

Những đại diện thuộc lớp Giáp xác là: Sun, mọt ẩm, còng, cua đồng, ghẹ, cua nhện, rận nước, chân kiếm, cáy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Môi trường sống và khả năng di chuyển của con sun lần lượt là gì?

A. Sống ở nước ngọt, cố định.

B. Sống ở biển, di chuyển tích cực.

C. Sống ở biển, cố định.

D. Sống ở nước ngọt, di chuyển tích cực.

Lời giải

Môi trường sống và khả năng di chuyển của con sun lần lượt là sống ở biển, cố định

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái sai khác nhau ở điểm nào?

A. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực.

B. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực.

C. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái.

D. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái.

 

Lời giải

Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái sai khác nhau ở chỗ: Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Ở cua, giáp đầu – ngực chính là?

A. mai.    

B. tấm mang. 

C. càng.  

D. mắt.

Lời giải

Ở cua, giáp đầu – ngực chính là mai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Những động vật như thế nào được xếp vào lớp Giáp xác?

A. Mình có một lớp vỏ bằng ki tin

B. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác qua nhiều lân

C. Phần lớn đều sống bằng nước, thở bằng mang

D. Tất cả các ý đều đúng

Lời giải

Những động vật được xếp vào lớp giáp xác có các đặc điểm như: Mình có một lớp vỏ bằng kitin; đẻ trứng, ấu trùng lột xác qua nhiều lần; phần lớn đều sống bằng nước, thở bằng mang.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Tại sao nói lớp Giáp xác rất đa dạng và phong phú?

A. Số lượng loài lớn    

B. Môi trường sống đa dạng

C. Số lượng cá thể lớn    

D. Tất cả các ý đều đúng

Lời giải

Lớp Giáp xác rất đa dạng và phong phú vì: số lượng loài lớn (mọt ẩm, con sun, cua đồng, rận nước…); môi trường sống đa dạng (dưới nước, trên cạn); số lượng cá thể lớn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?

A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt

B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.

C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.

D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.

Lời giải

Giáp xác có vai trò lớn trong đời sống con người đặc biệt là nguồn thực phẩm phong phú, dồi dào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hầu hết các giáp xác đều có hại cho con người.

B. Các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài cá.

C. Giáp xác chỉ sống được trong môi trường nước.

D. Chân kiếm sống tự do là thủ phạm gây chết cá hàng loạt.

Lời giải

Phát biểu đúng là các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài cá. Tuy nhiên, một số giáp xác nhỏ có thể gây hại: chân kiếm kí sinh (gây chết cá hàng loạt).

Môi trường sống của giáp xác khác nhau: dưới nước, trên cạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?

A. Truyền bệnh giun sán

B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.

C. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải

Giáp xác gây hại đến đời sống con người và các động vật khác như: Truyền bệnh giun sán; kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt; gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người?

A. Sun và chân kiếm kí sinh

B. Cua nhện và sun

C. Sun và rận nước

D. Rận nước và chân kiếm kí sinh

Lời giải

Những loài giáp xác có hại cho động vật và con người là: Sun (gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước) và chân kiếm kí sinh (kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn?

A. Sinh sản nhanh.

B. Sống thành đàn.

C. Khả năng di chuyển kém.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải

Đặc điểm khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn là khả năng sinh sản nhanh với số lượng cá thể lớn.

Đáp án cần chọn là: A

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 955

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống