Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
Câu 1: Cơ thể của nhện được chia thành
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
Lời giải
Cơ thể của nhện được chia thành 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Ở phần bụng của nhện, phía trước là …(1)…, ở giữa là …(2)… lỗ sinh dục và phía sau là …(3)….
A. (1) : một khe thở ; (2) : hai ; (3) : các núm tuyến tơ
B. (1) : đôi khe thở ; (2) : một ; (3) : các núm tuyến tơ
C. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : hai ; (3) : một khe thở
D. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : một ; (3) : đôi khe thở
Lời giải
Ở phần bụng của nhện, phía trước là đôi khe hở, ở giữa là một lỗ sinh dục và phía sau là các núm tuyến tơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?
A. Đôi chân xúc giác.
B. Bốn đôi chân bò.
C. Các núm tuyến tơ.
D. Đôi kìm.
Lời giải
Bộ phận giúp nhện di chuyển và chăng lưới là bốn đôi chân bò.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Nhện nhà có 4 đôi chân bò.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Ở nhện, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng ?
A. Các núm tuyến tơ.
B. Các đôi chân bò.
C. Đôi kìm.
D. Đôi chân xúc giác
Lời giải
Ở nhện, bộ phận nằm ở phần bụng là các núm tuyến tơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi tự vệ ?
A. Bốn đôi chân bò dài.
B. Núm tuyến tơ.
C. Đôi kìm có tuyến độc.
D. Đôi chân xúc giác.
Lời giải
Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận có chức năng bắt mồi tự vệ là đôi kìm có tuyến độc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Nhện có đặc điểm gì giống tôm đồng ?
A. Không có râu, có 8 chân.
B. Thở bằng phổi và khí quản.
C. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt.
D. Thụ tinh trong.
Lời giải
Nhện giống tôm đồng ở đặc điểm có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Thức ăn của nhện là?
A. Thực vật.
B. Sâu bọ
C. Vụn hữu cơ.
D. Mùn đất.
Lời giải
Thức ăn của nhện là sâu bọ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Nhện bắt mồi theo cách nào?
A. Chăng tơ.
B. Ăn thụ động.
C. Đuổi bắt.
D. Tất cả đều sai.
Lời giải
Nhện bắt mồi theo cách chăng tơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :
(1): Chăng tơ phóng xạ.
(2): Chăng các tơ vòng.
(3): Chăng bộ khung lưới.
Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.
A. (3) → (1) → (2).
B. (3) → (2) → (1).
C. (1) → (3) → (2).
D. (2) → (3) → (1).
Lời giải
Quá trình chăng lưới diễn ra như sau: Chăng dây tơ khung → Chăng dây tơ phóng xạ → Chăng các sợi tơ vòng → Chờ mồi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác:
(1): Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.
(2): Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
(3): Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.
(4): Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.
A. (3) → (2) → (1) → (4).
B. (2) → (4) → (1) → (3).
C. (3) → (1) → (4) → (2).
D. (2) → (4) → (3) → (1).
Lời giải
Nhện bắt mồi: Khi con mồi sa lưới → Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc → Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi → Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian → Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện ?
A. Cua nhện.
B. Ve bò.
C. Bọ ngựa.
D. Ve sầu.
Lời giải
Động vật là đại diện của lớp Hình nhện là ve bò.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Động vật nào dưới đây kí sinh trên da người?
A. Nhện
B. Ve bò.
C. Cái ghẻ
D. Ve sầu
Lời giải
Động vật kí sinh trên da người là cái ghẻ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Trong lớp Hình nhện, đại diện nào dưới đây vừa có hại, vừa có lợi cho con người ?
A. Ve bò.
B. Nhện nhà.
C. Bọ cạp
D. Cái ghẻ.
Lời giải
Trong lớp Hình nhện, Bọ cạp vừa có hại (chứa chất độc), vừa có lợi cho con người (thực phẩm).
Đáp án cần chọn là: C