Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Bài 41: Chim bồ câu
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?
A. Là động vật hằng nhiệt
B. Thụ tinh trong.
C. Chim trống không có cơ quan giao phối.
D. Đẻ con.
Lời giải
Chim bồ câu là động vật hằng. Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối, khi đạp mái (giao phối) xoang huyệt lộn ra ngoài làm thành cơ quan giao phối tạm thời. Trứng được thụ tinh trong.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt vì sao?
A. Thân nhiệt ổn định.
B. Thân nhiệt không ổn định.
C. Thân nhiệt cao
D. Thân nhiệt thấp
Lời giải
Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt: có thân nhiệt ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?
A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.
B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.
C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.
D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.
Lời giải
Chim bồ câu mái và trống thay nhau ấp trứng.
A sai vì chim không có tuyến sữa.
C sai vì manh tràng không lộn ra ngoài
D sai vì quá trình thụ tinh ở chim bồ câu diễn ra trong cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Mỗi lứa chim bồ câu đẻ …(1)…, trứng chim được bao bọc bởi …(2)…
A. (1) : 2 trứng ; (2) : vỏ đá vôi
B. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : màng dai
C. (1) : 2 trứng ; (2) : màng dai
D. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : vỏ đá vôi
Lời giải
Mỗi lứa chim bồ câu đẻ 2 trứng, trứng chim được bao bọc bởi vỏ đá vôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp giảm trọng lượng khi bay.
B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay.
C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.
D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.
Lời giải
Thân của chim bồ câu hình thoi: làm giảm sức cản không khí khi bay
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Da của chim bồ câu có đặc điểm gì?
A. Da khô, phủ lông vũ
B. Da khô, phủ lông mao
C. Da khô, có vảy sừng
D. Da ẩm có tuyến nhờn.
Lời giải
Da của chim bồ câu khô phủ lông vũ, lông vũ bao bọc toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh dài, đuôi chim: làm bánh lái
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì?
A. Giữ nhiệt.
B. Làm cho cơ thể chim nhẹ.
C. Làm cho đầu chim nhẹ.
D. Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng
Lời giải
Lông vũ bao bọc toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh dài, đuôi chim: làm bánh lái => Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Lông vũ mọc áp sát vào thân chim bồ câu gọi là gì?
A. Lông bao
B. Lông cánh.
C. Lông tơ.
D. Lông mịn.
Lời giải
Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Tác dụng của lông tơ trong hoạt động sống của chim bồ câu là gì ?
A. Giữ nhiệt cho cơ thể.
B. Làm cho lông không thấm nước.
C. Làm thân chim nhẹ
D. làm chim bay dễ hơn
Lời giải
Lông tơ chỉ có 1 chùm lông, sợi lông mảnh 1 lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Ở chim bồ câu, tuyến ngoại tiết nào có vai trò giúp chim có bộ lông mượt và không thấm nước?
A. Tuyến phao câu.
B. Tuyến mồ hôi dưới da.
C. Tuyến sữa
D. Tuyến nước bọt.
Lời giải
Tuyến phao câu ở chim bồ câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông lông mịn, không thấm nước
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cấu tạo của chi sau của chim bồ câu gồm
A. 1 ngón trước, 3 ngón sau, có vuốt.
B. 2 ngón trước, 2 ngón sau, không vuốt.
C. 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt.
D.4 ngón trước, 1 ngón sau, không vuốt.
Lời giải
Chi sau bàn chân dài, có 3 ngón trước và 1 ngón sau, đều có vuốt: giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đầu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Đuôi ở chim bồ câu có vai trò gì?
A.Bánh lái, định hướng bay cho chim.
B. Làm giảm sức cản không khí khi bay.
C. Cản không khí khi ấy
D. Tăng diện tích khi bây.
Lời giải
Đuôi ở chim bồ câu có vai trò bánh lái, định hướng bay cho chim
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Cổ chim dài có tác dụng:
A. Giảm trọng lượng khi bay
B. Giảm sức cản của gió.
C. Thuận lợi khi bắt mồi và rỉa lông
D. Hạn chế tác dụng của các giác quan.
Lời giải
Cổ chim dài có tác dụng thuận lợi khi chim bắt mồi và rỉa lông
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Đặc điểm của kiểu bay vỗ cánh là:
A. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng đổi của các luồng gió
B. Cánh dang rộng mà ko đập
C. Cánh đập liên tục
D. Cánh đập chậm rãi và không liên tục
Lời giải
Đặc điểm của kiểu bay vỗ cánh là cánh đập liên tục.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?
A. Cánh đập liên tục.
B. Cánh dang rộng mà không đập.
C. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
D. Cả B và C đều đúng.
Lời giải
Đặc điểm ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn là: cánh dang rộng mà không đập; chim bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn?
A. Bồ câu.
B. Mòng biển.
C. Gà rừng.
D. Vẹt
Lời giải
Loài chim điển hình cho kiểu bay lượn là mòng biển.
Đáp án cần chọn là: B