Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Bài 49: Đa dạng của lớp Thú, bộ Dơi và bộ Cá voi
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là sai?
A. Có đuôi.
B. Không có xương ngón tay.
C. Lông mao thưa, mềm mại.
D. Chi trước biến đổi thành cánh da.
Lời giải
Chi trước của dơi biến đổi thành cánh da. Cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Bộ răng dơi sắc nhọn có tác dụng:
A. Dùng cắn vào vách đá.
B. Dễ dàng phá bỏ lớp vỏ, da của con mồi
C. Dễ dàng gặm lá cây.
D. Để tự vệ.
Lời giải
Bộ răng nhọn dễ dàng phá lớp vỏ, da của con mồi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về cách thức di chuyển của dơi là đúng?
A. Bay theo đường vòng.
B. Bay theo đường thẳng.
C. Bay theo đường dích dắc.
D. Bay không có đường bay rõ rệt.
Lời giải
Cánh của dơi: có màng rộng, thân ngắn, cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều 1 cách linh hoạt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Dơi bay được là nhờ cái gì ?
A. Hai chi trước biến đổi thành cánh có lông vũ
B. Hai chi trước biến đổi thành cánh có màng da
C. Hai chi sau to khỏe
D. Thành bụng biến đổi thành da
Lời giải
Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Chi sau của dơi ăn sâu bọ có đặc điểm gì?
A. Tiêu biến hoàn toàn.
B. To và khỏe.
C. Nhỏ và yếu.
D. Biến đổi thành vây.
Lời giải
Chân sau yếu bám chặt vào cành cây. Khi bay chỉ cần rời vật bám, buông mình từ trên cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén?
A. Thị giác.
B. Xúc giác.
C. Vị giác.
D. Thính giác.
Lời giải
Ở dơi, thính giác đây rất nhạy bén .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Thức ăn của cá voi xanh là gì?
A. Tôm, cá và các động vật nhỏ khác.
B. Rong, rêu và các thực vật thủy sinh khác.
C. Phân của các loài động vật thủy sinh.
D. Các loài sinh vật lớn.
Lời giải
Thức ăn của cá voi xanh là tôm, cá và các động vật nhỏ khác.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Cá voi có cơ thể …(1)…, có lớp mỡ dưới da …(2)… và …(3)… gần như tiêu biến hoàn toàn.
A. (1): hình chữ nhật; (2): rất mỏng; (3): chi trước
B. (1): hình thoi; (2): rất mỏng; (3): lông
C. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): lông
D. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): chi trước
Lời giải
Cá voi có cơ thể hình thoi, có lớp mỡ dưới da rất dày và lông gần như tiêu biến hoàn toàn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về cá voi là sai?
A. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
B. Chi sau biến đổi thành vây lưng và vây đuôi.
C. Sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển lạnh.
D. Sinh sản trong nước và nuôi con bằng sữa mẹ.
Lời giải
Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng mái chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống khác.
Các chi sau nhỏ là cơ quan vết tích; chúng không gắn vào xương sống và bị ẩn trong cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Số đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước là:
1. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
2. Vây lưng to, giữ thăng bằng.
3. Chi trước có màng nối các ngón.
4. Chi trước biến đổi thành vây.
5. Vây đuôi nằm ngang
6. Lớp mỡ dưới da dày
Số phát biểu đúng
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Lời giải
Số đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống dưới nước là: 1. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn. 2. Vây lưng to, giữ thăng bằng. 3. Chi trước có màng nối các ngón. 4. Chi trước biến đổi thành vây. 5. Vây đuôi nằm ngang 6. Lớp mỡ dưới da dày Số phát biểu đúng
Câu 11: Lớp mỡ dưới da của cá voi có tác dụng gì?
A. Giữ ấm cho cơ thể.
B. Tích lũy năng lượng để dùng trong mùa thiếu thức ăn.
C. Như 1 chiếc phao bơi giúp cơ thể cá dễ nổi.
D. Tất cả các ý trên
Lời giải
Lớp mỡ dưới da của cá voi có tác dụng Giữ ấm cho cơ thể; tích lũy năng lượng để dùng trong mùa thiếu thức ăn cũng như 1 chiếc phao bơi giúp cơ thể cá dễ nổi.
Đáp án cần chọn là: D