Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điều kiện xác định của phân thức (x2 – 4)/(9x2 – 16) là ?
A. x = ± 4/3.
B. x ≠ ± 4/3.
C. – 43 < x < 4/3.
D. x > 4/3.
Ta có điều kiện xác định của phân thức (x2 – 4)/(9x2 – 16) là 9x2 – 16 ≠ 0
⇔ 9x2 ≠ 16 ⇔ x2 ≠ 16/9 ⇔ x ≠ ± 4/3.
Chọn đáp án B.
Bài 2: Giá trị của x để phân thức
A. x = ± 4. B. x ≠ 1.
C. x = -4. D. x = – 1.
Để phân thức
Chọn đáp án C.
Bài 3: Cặp phân thức nào không bằng nhau ?
+ Ta có
⇒ 16xy.3 = 24x.2y ⇔ (16xy)/(24x) = (2y)/3.
+ Ta có
⇒ 3.16xy = 2y.24x ⇔ 3/(24x) = (2y)/(16xy).
+ Ta có
⇒ – 16xy.3 = – 2y.24x ⇔ ( – 16xy)/(24x) = ( – 2y)3.
+ Ta có
⇒ – x2y.3y không bằng xy.3xy.
⇒ ( – x2y)/(3xy) không bằng (xy)/(3y).
Chọn đáp án D.
Bài 4: Tìm biểu thức A sao cho :
A. – 2x2y. B. x2y4.
C. – 2xy4. D. – x3y.
Ta có:
⇒ A=
Chọn đáp án C.
Bài 5: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số ?
A. 1/(x2 + 1)
B. (x + 1)/2
C. x2 – 5
D. (x + 1)/0
Nhớ lại định nghĩa: Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.
+ 1/(x2 + 1) có A = 1; B = x2 + 1 ≠ 0 ⇒ 1/(x2 + 1) là phân thức đại số.
+ (x + 1)/2 có A = x + 1; B = 2 ≠ 0 ⇒ (x + 1)/2 là phân thức đại số.
+ x2 – 5 có A = x2 – 5; B = 1 ⇒ x2 – 5 là phân thức đại số.
+ (x + 1)/0 có A = x + 1;B = 0 ⇒ (x + 1)/0 không phải là phân thức đại số .
Chọn đáp án D.
Bài 6: Trong các phân thức sau phân thức nào bằng phân thức
Chọn đáp án A
Bài 7: Trong các phân thức sau , phân thức nào bằng phân thức
Chọn đáp án B
Bài 8: Tìm a để
A. a = -2x B. a =-x
C. a = -y D. a = -1
Chọn đáp án D
Bài 9: Tìm A để:
Chọn đáp án C
Bài 10: Tìm A để:
Chọn đáp án A