II. Các dạng bài tập

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

A. Phương pháp giải

Vận dụng các phép biến đổi toán học để chứng minh mẫu thức luôn khác 0

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa

  

Hướng dẫn giải:

a, Ta có: x2 ≥ 0 với mọi x ⇒ x2 + 1≥ 1 với mọi x

Do đó x2 + 1 ≠ 0 với mọi x

Vậy phân thức luôn có nghĩa với mọi x

b, Ta có (x – 1)2 ≥ 0 với mọi x ⇒ (x – 1)2 + 2 ≥ 2 với mọi x

Do đó: (x – 1)2 + 2 ≠ 0 với mọi x

Vậy phân thức luôn có nghĩa với mọi x

Ví dụ 2: Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa

  

Hướng dẫn giải:

a, Ta có (x – 1)2 ≥ 0 với mọi x ⇒ (x – 1)2 + 1 ≥ 1 với mọi x

Do đó: (x – 1)2 + 1 ≠ 0 với mọi x

Vậy phân thức luôn có nghĩa với mọi x

b, Ta có x2 + 4x + 7 = x2 + 4x + 4 + 3 = (x + 2)2 + 3

Vì (x + 2)2 ≥ 0 với mọi x ⇒ (x + 2)2 + 3 ≥ 3 với mọi x

Vậy phân thức luôn có nghĩa với mọi x

Ví dụ 3: Chứng minh các phân thức sau luôn xác định.

  

Hướng dẫn giải:

a, Ta có x2 – 4x + 7 = x2 – 4x + 4 + 3 = (x – 2)2 + 3

Mà (x – 2)2 ≥ 0 với mọi x ⇒ (x – 2)2 + 3 ≥ 3 với mọi x

Do đó (x – 2)2 + 3 ≠ 0 với mọi x

Vậy phân thức luôn xác định với mọi x

b, Ta có: 2x2 + 2x + 1 = x2 + x2 + 2x + 1 = x2 + (x + 1)2 > 0 với mọi x

Do đó phân thức luôn xác định với mọi x

C. Bài tập vận dụng

Bài 1: Trong các phân thức sau, phân thức nào luôn có nghĩa

Đáp án: B

Phân thức luôn có nghĩa vì x2 ≥ 0 với ∀ x; y2 ≥ 0 với ∀y

⇒ mẫu thức 2x2 + y2 + 1 ≥ 1 với mọi x,y.

Do đó mẫu thức 2x2 + y2 + 1 ≠ 0 với mọi x,y

Vậy phân thức luôn có nghĩa với mọi x

Bài 2: Trong các phân thức sau, phân thức nào luôn có nghĩa với mọi x

Đáp án: A

Phân thức luôn có nghĩa vì x2 ≥ 0 với ∀ x ⇒ mẫu thức 2x2 + 1 ≥ 1 với mọi x

Do đó mẫu thức 2x2 + 1 ≠ 0 với mọi x

Vậy phân thức luôn có nghĩa với mọi x

Bài 3: Với x ≠ 0, x ≠ 1 phân thức nào sau đây luôn được xác định.

Đáp án: C

Phân thức luôn có nghĩa với x ≠ 0, x ≠ 1

Vì mẫu thức x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1) = x (x – 1)2 ≠ 0 với mọi x ≠ 0, x ≠ 1

Vậy phân thức luôn có nghĩa với mọi x.

Bài 4: Trong các phân thức sau, phân thức nào luôn có nghĩa với mọi x

Đáp án: D

Ta có –x2 + 2x – 2 = -(x2 – 2x + 1) – 1 = -(x – 1)2 – 1 < 0 với mọi x.

Do đó mẫu thức –x2 + 2x – 2 ≠ 0 với mọi x

Vậy phân thức luôn có nghĩa với mọi x

Bài 5: Với x ≠ -1, x ≠ 1, phân thức nào sau đây luôn được xác định

Đáp án: A

Với x ≠ -1, x ≠ 1 ta có x2 – 1 ≠ 0 .

Vậy phân thức luôn có nghĩa với mọi x ≠ -1, x ≠ 1

Bài 6: Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa.

  

Hướng dẫn giải:

a, Ta có: x2 + 2x + 4 = x2 + 2x + 1 + 3 = (x + 1)2 + 3 ≥ 3 với mọi x

Do đó mẫu thức x2 + 2x +4 ≠ 0 với mọi x

Vậy phân thức luôn có nghĩa

Bài 7: Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa.

  

Hướng dẫn giải:

a, Ta có -x2 + 4x – 5 = -( x2 – 4x + 4) – 1 = -(x – 2)2 – 1 ≤ -1 với mọi x

Do đó mẫu thức -x2 + 4x – 5 ≠ 0 với mọi x

Vậy phân thức luôn có nghĩa

b, Ta có 2x2 – 4x + 3 = 2( x2 – 2x + 1) + 1 = 2(x – 1)2 + 1 ≥ 1 với mọi x

Do đó mẫu thức 2x2 – 4x + 3 ≠ 0 với mọi x

Vậy phân thức luôn có nghĩa

Bài 8: Chứng minh các phân thức sau luôn xác định với mọi x

  

Hướng dẫn giải:

Bài 9: Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa.

  

Hướng dẫn giải:

Bài 10: Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa.

  

Hướng dẫn giải:

a, Ta có:

 x4 – 2x3 + 2x2 – 2x + 4

= (x4 – 2x3 + x2) + (x2 – 2x + 1) + 3

= x2(x2 – 2x + 1) + (x2 – 2x + 1) + 3

= (x2 – 2x + 1) (x2 + 1) + 3

= ( x – 1)2(x2 + 1) + 3

Vì ( x – 1)2(x2 + 1) ≥ 0 với mọi x ⇒ ( x – 1)2(x2 + 1) + 3 ≥ 3 với mọi x

Do đó mẫu thức x4 – 2x3 + 2x2 – 2x +4 =( x – 1)2(x2 + 1) + 3 ≠ 0 với mọi x

Vậy phân thức luôn có nghĩa

b, Ta có:

 x2 + y2 – 2xy + 2x – 2y + 5

= (x2 + y2 + 1- 2xy + 2x – 2y) + 4

= (x – y + 1)2 + 4

Vì (x- y + 1)2 ≥ 0 với mọi x,y nên (x – y + 1)2 + 4 ≠ 0 với mọi x,y

Vậy phân thức luôn xác định với mọi giá trị x,y

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1127

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống