II. Các dạng bài tập

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

A. Phương pháp giải

         + Bước 1. Đặt t = f(x) , đưa đa thức đã cho về đa thức biến t.

         + Bước 2. Phân tích đa thức ẩn t đó thành nhân tử bằng các phương pháp: Dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử, tách ( thêm, bớt) hạng tử.

         + Bước 3. Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử theo ẩn t, ta trả lại theo biến x.

B. Ví dụ minh họa

Câu 1. Phân tích đa thức thành nhân tử

A. (x+ 2). (x- 1). (x+ 4).( x- 3)

B. ( x + 2). (x+ 1). ( x- 3). (x – 4)

C. (x – 2). (x- 1). (x- 4). (x+3)

D. Đáp án khác

Lời giải

Đặt t = x2 + x, ta có:

(x2 + x)2 – 14(x2 + x) + 24 = t2 – 14t + 24

+ Ta có:

t2 – 14t + 24 = t2 – 2t – 12t + 24

= (t2 – 2t) – (12t – 24)

= t(t – 2) – 12(t – 2) = (t – 2).(t – 12)

+ Do đó,

(x2 + x)2 – 14(x2 + x) + 24 = (x2 + x – 2).(x2 + x – 12)

= [(x2 – x) + (2x – 2)].[(x2 – 16) + (x + 4)]

= [x(x – 1) + 2(x – 1)].[(x + 4).(x – 4) + 1.(x + 4)]

= (x + 2).(x – 1).(x + 4).(x + 3)

Chọn A.

Ví dụ 2. Phân tích các đa thức (x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12 thành nhân tử

A. (x + 1).(x – 2).(x2 + x + 6)

B. (x – 1).(x – 2).(x2 + x + 6)

C. (x – 1).(x + 2).(x2 + x + 6)

D. Đáp án khác

Lời giải

+ Ta có: (x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12 = (x2 + x)2 + 4(x2 + x) – 12

Đặt t = x2 + x, khi đó:

(x2 + x)2 + 4(x2 + x) – 12 = t2 + 4t – 12 (1)

+ Ta có:

t2 + 4t – 12 = t2 – 4 + 4t – 8

= (t + 2).(t – 2) + 4(t – 2)

= (t – 2).(t + 2 + 4) = (t – 2).(t + 6) (2)

+ Từ (1) và (2) suy ra:

(x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12

= (x2 + x – 2).(x2 + x + 6)

= [(x2 – 1) + (x – 1)].(x2 + x + 6)

= [(x – 1).(x + 1) + (x – 1)].(x2 + x + 6)

= (x – 1).(x + 1 + 1).(x2 + x + 6) = (x – 1).(x + 2).(x2 + x + 6)

Chọn C.

Ví dụ 3. Phân tích đa thức (x2 + x + 1).(x2 + x + 2) – 12 thành nhân tử

A. (x + 1).(x + 2).(x2 – x + 5)

B. (x – 1).(x + 2).(x2 + x + 5)

C. (x – 1).(x – 2).(x2 + x + 5)

D. Đáp án khác

Lời giải

Đặt t = x2 + x + 1 => t + 1 = x2 + x + 2

Khi đó: (x2 + x + 1).(x2 + x + 2) – 12 = t.(t + 1) – 12 (1)

Ta có:

t(t + 1) – 12 = t2 + t – 12

= (t2 – 9) + (t – 3)

= (t + 3).(t – 3) + 1.(t – 3)

= (t – 3).(t + 3 + 1) = (t – 3).(t + 4) (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

(x2 + x + 1).(x2 + x + 2) – 12 = (x2 + x + 1 – 3).(x2 + x + 1 + 4)

= (x2 + x – 2).(x2 + x + 5) = [(x2 – 1) + (x – 1)].(x2 + x + 5)

= [(x + 1).(x – 1) + (x – 1)].(x2 + x + 5)

= (x – 1).(x + 2).(x2 + x + 5)

Chọn B.

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Phân tích đa thức (x2 + 4x + 8)2 + 3x(x2 + 4x + 8) + 2x2 thành nhân tử

A. (x – 2).(x + 4).(x2 + 5x + 8)

B. (x + 2).(x – 4).(x2 + 5x + 8)

C. (x – 2).(x – 4).(x2 + 5x + 8)

D. (x + 2).(x + 4).(x2 + 5x + 8)

+ Đặt t = x2 + 4x + 8, khi đó:

(x2 + 4x + 8)2 + 3x(x2 + 4x + 8) + 2x2 = t2 + 3xt + 2x2

+ Ta có:

t2 + 3xt + 2x2 = (t2 + xt) + (2xt + 2x2)

= t.(t + x) + 2x.(t + x) = (t + 2x).(t + x)

Do đó: (x2 + 4x + 8)2 + 3x(x2 + 4x + 8x) + 2x2

= (x2 + 4x + 8 + 2x).(x2 + 4x + 8 + x)

= (x2 + 6x + 8).(x2 + 5x + 8)

= [(x2 + 2x) + (4x + 8)].(x2 + 5x + 8)

= [x(x + 2) + 4(x + 2)].(x2 + 5x + 8)

= (x + 2).(x + 4).(x2 + 5x + 8)

Chọn D.

Câu 2. Phân tích đa thức (x+ 1).(x+ 2). (x+ 3). (x+ 4) + 1 thành nhân tử

A. (x +1).(x+ 5). (x+ 6). (x- 1)

B. (x+ 2).(x- 3).(x + 7).(x – 1)

C. (x2 + 5x + 5)2

D. Đáp án khác

(x + 1).(x + 2).(x + 3).(x + 4) + 1

= [(x + 1).(x + 4)].[(x + 2).(x + 3)] + 1

= (x2 + 5x + 4).(x2 + 5x + 6) + +1

+ Đặt t = x2 + 5x + 5 => t – 1 = x2 + 5x + 4; t + 1 = x2 + 5x + 6

+ Ta có :

(x2 + 5x + 4).(x2 + 5x + 6) + 1

= (t – 1).(t + 1) + 1 = t2 – 1 + 1

= t2 = (x2 + 5x+ 5)2

Chọn C.

Câu 3. Phân tích đa thức x4 + 2x3 + 5x2 + 4x – 12 thành nhân tử

A. (x – 1).(x – 2).(x2 – x + 6)

B. (x – 1).(x + 2).(x2 + x + 6)

C. (x + 1).(x + 2).(x2 – x + 6)

D. Đáp án khác

• Ta có:

x4 + 2x3 + 5x2 + 4x – 12

= (x4 + 2x3 + x2) + (4x2 + 4x) – 12

= x2.(x2 + 2x + 1) + 4x(x + 1) – 12

= x2.(x + 1)2 + 4x.(x + 1) – 12

• Đặt t = x(x + 1) => t2 = x2.(x + 1)2

Do đó;

x2.(x + 1)2 + 4x.(x + 1) – 12 = t2 + 4t – 12

= (t2 + 6t) – (2t + 12) = t(t + 6) -2(t + 6) = (t – 2).(t + 6)

= [x.(x + 1) – 2].[x.(x + 1) + 6] = (x2 + x – 2).(x2 + x + 6)

= [(x2 – 1) + (x – 1)].(x2 + x + 6)

= [(x + 1).(x – 1) + 1.(x – 1)].(x2 + x + 6)

= (x – 1).(x + 1 + 1).(x2 + x + 6) = (x – 1).(x + 2).(x2 + x + 6)

Chọn B.

Câu 4. Phân tích đa thức (x + 1).(x + 3).(x + 5).(x + 7) + 15 thành nhân tử

A. (x + 6).(x + 2).(x2 + 8x + 10)

B. (x – 6).(x + 2).(x2 + 8x – 10)

C. (x + 6).(x – 2).(x2 – 8x + 10)

D. Đáp án khác

Ta có:

(x + 1).(x + 3).(x + 5).(x + 7) + 15

= [(x + 1).(x + 7)].[(x + 3).(x + 5)] + 15

= (x2 + 8x + 7).(x2 + 8x + 15) + 15

+ Đặt t = x2 + 8x + 11 =>t – 4 = x2 + 8x + 7; t + 4 = x2 + 8x + 15

Khi đó: (x2 + 8x + 7).(x2 + 8x + 15) + 15

= (t – 4).(t + 4) + 15

= t2 – 16 + 15 = t2 – 1 = (t + 1).(t – 1)

= (x2 + 8x + 11 + 1).(x2 + 8x + 11 – 1)

= (x2 + 8x + 12).(x2 + 8x + 10)

= [(x2 + 2x) + (6x + 12)].(x2 + 8x + 10)

= [x.(x + 2) + 6(x + 2)].(x2 + 8x + 10)

= (x + 6).(x + 2).(x2 + 8x + 10)

Chọn A.

Câu 5. Phân tích đa thức(x2 + 8x + 7).(x2 + 8x + 15) + 15 thành nhân tử

A. (x2 – 8x + 10).(x + 6).(x + 2)

B. (x2 + 8x + 10).(x + 6).(x + 2)

C. (x2 + 8x + 10).(x – 6).(x + 2)

D. Đáp án khác

Đặt t = x2 + 8x + 7 => t + 8 = x2 + 8x + 15

Ta có: (x2 + 8x + 7).(x2 + 8x + 15) + 15

= t.(t + 8) + 15 = t2 + 8t + 15

= (t2 + 5t) + (3t + 15)

= t(t + 5) + 3(t + 5) = (t + 3).(t + 5)

= (x2 + 8x + 7 + 3).(x2 + 8x + 7 + 5)

= (x2 + 8x + 10).(x2 + 8x + 12)

= (x2 + 8x + 10).[(x2 + 2x) + (6x + 12)]

= (x2 + 8x + 10).[(x(x + 2) + 6(x + 2)]

= (x2 + 8x + 10).(x + 6).(x + 2)

Chọn B.

Câu 6. Phân tích đa thức (x + 2). (x+ 3). (x+ 4).(x+ 5) – 24 thành nhân tử

A. (x2 – 7x + 16).(x + 6).(x + 1)

B. (x2 + 7x + 16).(9x – 6).(x + 1)

C. (x2 + 7x + 16).(x + 6).(x + 1)

D. Đáp án khác

Ta có: (x + 2). (x + 3). (x+ 4). (x+ 5) – 24

= [(x + 2).(x + 5)].[(x + 3).(x + 4)] – 24

= (x2 + 7x + 10).(x2 + 7x + 12) – 24

+ Đặt t = x2 + 7x + 11 => t – 1 = x2 + 7x + 10; t + 1 = x2 + 7x + 12

Khi đó:

(x2 + 7x + 10).(x2 + 7x + 12) – 24

= (t – 1).(t + 1) – 24

= t2 – 1 – 24 = t2 – 25 = (t + 5).(t – 5)

= (x2 + 7x + 11 + 5).(x2 + 7x + 11 – 5)

= (x2 + 7x + 16).(x2 + 7x + 6)

= (x2 + 7x + 16).[(x2 + x) + (6x + 6)]

= (x2 + 7x + 16).[x(x + 1) + 6(x + 1)]

= (x2 + 7x + 16).(x + 6).(x + 1)

Chọn C.

Câu 7. Phân tích đa thức thành nhân tử (x2 + 3)2 – x2 – 5

A. (x2 + 2).(x2 + 1)

B. (x2 + 4).(x2 + 2)

C. (x2 + 3).(x2 + 1)

D. (x2 + 4).(x2 + 1)

Đặt t = x2 + 3. Suy ra:

(x2 + 3)3 – x2 – 5 = (x2 + 3)2 – (x2 + 3) – 2

= t2 – t – 2 = (t2 – 1) – (t + 1)

= (t + 1).(t – 1) – (t + 1)

= (t + 1).(t – 1 – 1) = (t + 1).(t – 2)

= (x2 + 3 + 1).(x2 + 3 – 2) = (x2 + 4).(x2 + 1)

Chọn D.

Câu 8. Phân tích đa thức x4 – x2 – 6 thành nhân tử

A. (x2 – 2).(x2 + 3)

B. (x2 + 2).(x2 – 3)

C. (x2 – 2).(x2 – 3)

D. (x2 + 2).(x2 + 3)

Đặt t = x2, khi đó:

x4 – x2 – 6 = t2 – t – 6

= (t2 – 4) – (t + 2) = (t + 2).(t – 2) – 1.(t + 2)

= (t + 2).(t – 2 – 1) = (t + 2).(t – 3)

= (x2 + 2).(x2 – 3)

Chọn B.

Câu 9. Phân tích đa thức (x3 + 3)2 – 3(x3 + 3) + 2 thành nhân tử

A. (x3 + 2).(x + 1).(x2 – x + 1)

B. (x3 + 2).(x – 1).(x2 + x + 1)

C. (x3 – 2).(x + 1).(x2 – x + 1)

D. Đáp án khác

Đặt t = x3 + 3, ta có:

(x3 + 3)2 – 3(x3 + 3) + 2 = t2 – 3t + 2

= (t2 – t) – (2t – 2) = t(t – 1) – 2(t – 1)

= (t – 1).(t – 2)

= (x3 + 3 – 1).(x3 + 3 – 2)

= (x3 + 2).(x3 + 1) = (x3 + 2).(x + 1).(x2 – x + 1)

Chọn A.

Câu 10. Phân tích đa thức (3 – x3)2 + x3 – 9 thành nhân tử

A. (3 – x3).x3

B. -(5 – x3).x3

C. (6 – x3).x3

D. Đáp án khác

Đặt t = 3 -x3 => x3 = 3 – t

Ta có:

(3 – x3)2 + x3 – 9

= t2 + 3 – t – 9 = t2 – t – 6

= (t2 – 3t) + (2t – 6)

= t(t – 3) + 2(t – 3) = (t + 2).(t – 3)

= (3 – x3 + 2).(3 – x3 – 3)

= -(5 – x3).x3

Chọn B.

   

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1091

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống