Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Lý thuyết
1. Định nghĩa về phân thức đại số
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.
Trong đó:
+ A được gọi là tử thức (hay gọi là tử).
+ B được gọi là mẫu thức (hay gọi là mẫu).
Chú ý:
+ Mỗi đa thức cúng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.
+ Số 0, số 1 cũng là một phân thức đại số.
Ví dụ: Ta có các phân thức đại số như: (2x – 1)/(3x + 2), 1/(3x), 4/1, …
2. Hai phân thức bằng nhau
Hai phân thức A/B và C/D được gọi là bằng nhau nếu: A.D = B.C
Ta viết:
Ví dụ:
+
vì 3xy.2xy2 = x.6xy3 hay 6x2y3 = 6x2y3.
+
vì ( x – 1 ).( x + 1 ) = 1.( x2 – 1 )
B. Bài tập tự luyện
Bài 1: Tìm điều kiện xác định của phân thức
Hướng dẫn:
a) Phân thức
⇔ ( x – 2 )2 ≠ 0 ⇒ x ≠ 2 (vì ( x – 2 )2 \ge 0 )
Vậy điều kiện xác định của phân thức
b) Phân thức
⇔ ( x – 1 )( x + 1 ) ≠ 0 ⇔ x ≠ ± 1.
Vậy điều kiện xác định của phân thức
c) Phân thức
Vậy điều kiện xác định của phân thức
Bài 2: Chứng minh các phân thức sau bằng nhau
Hướng dẫn:
a) Ta có
Vì
⇒ 3x2y.( – 1/3xy2 ) = – xy3.x2
b) Ta có
Vì
⇒ 2( x + 1 )y.x( x + 1 )2y = – xy2. – 2( x + 1 )3