Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
A. Lý thuyết
1. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết quả nhận được.
Ví dụ:
5. (-3) = -(5.3) = -15
6.(-4) = -(6.4) = -24
(-2).3 = -(2.3) = -6
Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
2. Ví dụ
Ta có:
(-4).10 = -(4.10) = -40
8.(-5) = -(8.5) = -40
9.0 = 0.9 = 0
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính (-125).8 là:
A. 1000 B. -1000 C. -100 D. -10000
Ta có: (-125).8 = -(125.8) = -1000
Chọn đáp án B.
Câu 2: Chọn câu sai:
A. (-5).25 = -125 B. 6.(-15) = -90
C. 125.(-20) = -250 D. 225.(-18) = -4050
• (-5).25 = -(5.25) = -125 nên A đúng.
• 6.(-15) = -(6.15) = -90 nên B đúng.
• 125.(-20) = -(125.20) = -2500 ≠ -250 nên C sai.
• 225.(-18) = -(225.18) = -4050 nên D đúng.
Chọn đáp án C.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng:
A. -365.366 < 1 B. -365.366 = 1
C. -365.366 = -1 D. -365.366 > 1
Ta có: -365.366 < 0 < 1 và -365.366 ≠ -1
Chọn đáp án A.
Câu 4: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là:
A. -200000 B. -2000000 C. 200000 D. -100000
Ta có: (-5).125.(-8).20.(-2) = [125.(-8)].[(-5).20].(-2)
= (-1000).(-100).(-2) = -200000
Chọn đáp án A.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Thực hiện các phép tính
a) (-7).8 b) 6.(-4) c) (-12).12 d) 450.(-2)
a) Ta có: (-7).8 = -(7.8) = -56
b) Ta có: 6.(-4) = -(6.4) = -24
c) Ta có: (-12).12 = -(12.12) = -122 = -144
d) Ta có: 450.(-2) = -(450.2) = -900
Câu 2: Một xí nghiệp mỗi ngày may được 350 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, với cùng khổ vải, số vải dùng để máy một bộ quần áo tăng x (cm) và năng xuất không thay đổi. Hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu cen-ti-mét.
a) x = 15 ? b) x = -10
Mỗi ngày số vải tăng 350.x (cm)
a) Với x = 15, mỗi ngày số vải tăng là 350.15 = 5250 (cm)
b) Với x = -10, mỗi ngày số vải tăng là 350.(-10) = -3500 (cm)
Nghĩa là số vải giảm đi -3500 (cm)