Phần Số học – Chương 2: Số nguyên

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

A. Lý thuyết

1. So sánh hai số nguyên

Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

Chú ý: Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b). Khi đó ta cũng nói a là số liền trước của b.

Ví dụ:

   + -5 là số liền trước của -4.

   + -1 là số liền trước của số 0.

Nhận xét:

• Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.

• Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.

• Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.

2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

Giá trị tuyệt đối của số nguyên a kí hiệu là |a| (đọc là “giá trị tuyệt đối của a”).

Ví dụ: |13| = 13, |-20| = 20, |0| = 0

Nhận xét:

• Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.

• Giá trị tuyệt dối của một số nguyên dương là chính nó.

• Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương).

• Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.

• Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

B. Trắc nghiệm & Tự luận

I. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Chọn câu đúng

A. 2 > 3        B. 3 < -2        C. 0 < -3        D. -4 < -3

    • Điểm 2 nằm bên trái điểm 3 nên 2 < 3. Do đó A sai.

    • Điểm 3 nằm bên phải điểm -2 nên 3 > -2. Do đó B sai.

    • Điểm 0 nằm bên phải điểm -3 nên 0 > -3. Do đó C sai.

    • Điểm -4 nằm bên trái điểm -3 nên -4 < -3. Do đó D đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 2: Chọn câu sai:

A. -5 < -2        B. 0 < 4        C. 0 > -1        D. -5 < -6

    • Điểm -5 nằm bên trái điểm -2 nên -5 < -2. Do đó A đúng.

    • Điểm 0 nằm bên trái điểm 4 nên 0 < 4. Do đó B đúng.

    • Điểm 0 nằm bên phải điểm -1 nên 0 > -1. Do đó C đúng.

    • Điểm -5 nằm bên phải điểm -6 nên -5 > -6. Do đó D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 3: Chọn câu đúng:

A. |a| = a nếu a < 0        B. |a| = -a nếu a ≥ 0

C. |a| = a nếu a ≥ 0        D. |a| = a với mọi a

nên đáp án C. |a| = a nếu a ≥ 0 là đáp án đúng.

Chọn đáp án C.

Câu 4: Tìm |-3|

A. -3        B. 2        C. 3        D. 0

Ta có số đối của -3 là 3 nên |-3| = -(-3) = 3.

Chọn đáp án C.

Câu 5: Giá trị tuyệt đối của số 6 là:

A. 6        B. -6        C. 5        D. -5

Ta có vì 6 > 0 nên |6| = 6

Chọn đáp án A.

II. Bài tập tự luận

Câu 1:

a) Sắp xếp các số ngyên sau theo thứ tự tăng dần: 2, 0, -1, -5, -17, 8

b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: -103, -2004, 15, 9, -5, 2004

a) Các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: -17, -5, -1, 0, 2, 8

b) Các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 2004, 15, 9, -5, -103, -2004

Câu 2: Tìm tập hợp các số nguyên x sao cho:

a) -4 ≤ x ≤ 2        b) |x| < 2

a) Ta có tập hợp các số nguyên x sao cho -4 ≤ x ≤ 2 là

A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2}

b) Ta có tập hợp các số nguyên x sao cho |x| < 2 ⇒ -2 < x < 2 là

B = {-1; 0; 1}

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 935

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống