Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 1
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 2
- Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 4
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
Tiếng sáo diều Tuần 15
Soạn bài: Chính tả (Nghe – viết): Cánh diều tuổi thơ
Câu 1 (trang 147 sgk Tiếng Việt 4) : Nghe – viết: Cánh diều tuổi thơ (từ đầu… đến những vì sao sớm.)
Trả lời:
Nghe viết
Chú ý các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch / tr và thanh hỏi , thanh ngã
Câu 2 (trang 147 sgk Tiếng Việt 4) :
Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch.
M : chong chóng, trốn tìm
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
M : ngựa gỗ, thả diều
Trả lời:
Tên các đồ chơi hoặc trò chơi
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch:
ch: đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền, trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền.
tr: đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt.
trò chơi: đánh trống, đấu kiếm, cắm trại, bơi trải
b. Thanh hỏi: đồ chơi: tàu hỏa, ô tô cứu hỏa, tàu thủy
Trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, thả diều, thả chim, dung dăng dung dẻ…
Thanh ngã: đồ chơi: ngựa gỗ
Trò chơi: diễn kịch, bày cỗ.
Câu 3 (trang 147 sgk Tiếng Việt 4) : Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên.
Trả lời:
Miêu tả đồ chơi, trò chơi:
– Tả đồ chơi: Các bạn hãy xem chiếc xe điện tử của tôi. Toàn thân nó bằng nhựa. Thùng xe màu cánh gián. Bánh xe màu đen. đèn báo hiệu màu xanh ngọc bích. Mỗi lần tôi vặn nút để xe khởi động, xe phát ra âm thanh rồi chạy tới, chạy lui, đèn sáng lấp loáng trông thật đẹp.