Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 1
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 2
- Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 4
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
Người ta là hoa đất Tuần 20
Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
Câu 1 (trang 19 sgk Tiếng Việt 4) :
Tìm các từ ngữ:
a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe
b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
Trả lời:
a) Tâp luyện, thể dục buổi sáng, chơi bóng bàn, đá bóng, bơi lội, tham quan du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, nhảy xa, ăn uống điều độ,v.v
b) Vạm vỡ, da dẻ hồng hào, bắp thịt săn chắc, rắn rỏi, thân hình cường tráng,…
Câu 2 (trang 19 sgk Tiếng Việt 4) : Kể tên các môn thể thao mà em biết
Trả lời:
Bóng đá, cầu lông,bóng bàn, bóng chuyền, bơi lội, điền kinh, bắn súng, chạy, trượt tuyết, bi-a, quần vợt, nhảy cầu, lướt ván,…
Câu 3 (trang 19 sgk Tiếng Việt 4) :
3 Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
a) Khỏe như
b) Nhanh như
Trả lời:
a) Khỏe như voi, khỏe như trâu,…
b) Nhanh như cắt; nhanh như điện,…
Câu 4 (trang 19 sgk Tiếng Việt 4) :
Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
Ăn được ngả được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo
Trả lời:
Câu tục ngữ phản ánh một vấn đề rất thực tế là : Những người ăn được ngủ được sẽ rất sung sướng hạnh phúc. Dó là những người có sức khỏe tốt. Và những người có sức khỏe tốt thường ăn được ngủ được và họ cảm thấy sung sướng như “tiên” vậy