Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 1
- Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 2
- Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 4
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
Có chí thì nên Tuần 13
Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
Câu 1 (trang 127 sgk Tiếng Việt 4) : Tìm các từ
Trả lời:
a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người
Đó là những từ:
Kiên trì, kiên nhẫn, nhẫn nại, chịu khó, quyết chí, quyết tâm,…
b) Nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực
Đó là những từ:
Khó khăn, gian khổ, gian nan, gian truân, nguy hiểm, chông gai,…
Câu 2 (trang 127 sgk Tiếng Việt 4) : Đặt câu với một từ tìm được ở trên
Trả lời:
Nhờ kiên trì luyện tập chữ viết của em Vân ngày cành tiến bộ.
Con đường nào cũng lắm chông gai phải có ý chí nghị lực mới đạt được mục đích của mình.
Câu 3 (trang 127 sgk Tiếng Việt 4) : Viết một đoạn văn ngắn nói về một người có ý chí nghị lực
Trả lời:
Tôi rất khâm phục Hùng ở lớp tôi. Hùng mồ côi cha từ nhỏ. Lên bốn tuổi Hùng lên cơn sốt bại liệt, đi đứng rất khó khăn. Mỗi lần tôi sang chơi bao giờ cũng thấy Hùng tập đi. Lúc đầu cậu vịn vào thành giường để di chuyển từ đầu giường xuống cuối giường, mồ hôi đổ ra như tắm. Hùng bào : “đau lắm Thành ạ! Nhưng mình sẽ cố!” Rồi từ từ Hùng dùng nạng để đi. Những năm học lớp một lớp hai Hùng còng dùng nạng. Sang năm lớp ba Hùng không dùng nạng nữa. Nhiều lần bị ngã sóng soài, quần áo sách vở bẩn hét nhưng Hùng không nản. Và bây giờ năm lớp bón Hùng đã đi lại gần như người bình thường. Còn việc học của Hùng thì khỏi phải nói. Bao giờ cậu cũng đứng đầu lớp. Hùng là tấm gương sáng về ý chí nghị lực vượt khó cho toàn trường noi theo