Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A. Hoạt động cơ bản
(Trang 120 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. Cùng chơi: Giải ô chữ bí mật:
(Trang 121 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2 – 3 – 4: Đọc bài, giải nghĩa và luyện đọc
(Trang 122 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
a. Những chi tiết nào cho thấy hương thảo quả lan rộng khắp?
b. Những từ ngữ nào miêu tả hương thơm đặc biệt của thảo quả?
c. Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát biển rất nhanh?
d. Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
e. Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
Trả lời
a. Những chi tiết cho thấy hương thảo quả lan rộng khắp là: hương thảo quả theo gió tây lướt thướt bay qua rừng; rải theo triều núi; hương ngọt lựng, thơm nồng lan vào thôn xóm; khiến cả cây cỏ thơm, đất trời thơm; thơm cả từng nếp áo, nếp khăn của người đi từ rừng thảo quả về.
b. Những từ ngữ miêu tả hương thơm đặc biệt của thảo quả là: ngọt lựng, thơm lừng, ngây ngất kì lạ, rừng ngập hương thơm.
c. Những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát biển rất nhanh là:
• Những hạt thảo mới được gieo lúc đầu xuân năm kia; qua một năm đã lớn cao tới bụng người; một năm sau nữa, đâm thêm hai nhánh mới từ một thân lẻ
• Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả sầm uất từng khóm râm….
d. Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
e. Khi thảo quả chín, dưới đáy rừng tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
B. Hoạt động thực thành
(Trang 123 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
a. Chọn từ ngữ trong ngoặc phù hợp với nội dung mỗi ảnh. (khu dân cư, danh lam thắng cảnh, khu sản xuất, di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên).
Gợi ý: Một bạn chỉ vào tranh (hoặc đọc số thứ tự của tranh) – một bạn đọc từ ngữ tương ứng với nội dung tranh.
M: Tranh 4 – khu sản xuất
(Trang 123 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) b. Mỗi từ ở cột A ứng với nghĩa nào ở cột B?
Trả lời
a.
• Tranh 1: Khu bảo tồn thiên nhiên
• Tranh 2: Khu dân cư
• Tranh 3: Khu sản xuất
• Tranh 4: Khu sản xuất
• Tranh 5: Di tích lịch sử
• Tranh 6: Danh lam thắng cảnh
b. Nối:
a)-2
b)-1
c)-3
(Trang 123 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2. a. Ghép một tiếng trong ô màu xanh vào trước hoặc sau tiếng bảo để tạo thành từ phức.
b. Đặt cấu với một từ vừa tìm được.
Trả lời
a. Ghép tiếng: bảo đảm, bảo toàn, bảo hiểm, bảo tồn, bảo quản, bảo trợ, bảo tàng, bảo vệ, đảm bảo.
b. Đặt câu:
• Thực phẩm ngày nay cần được đảm bảo chất lượng tốt.
• Rừng Quốc Gia Ba Vì là nơi bảo tồn rừng đặc dụng.
• Tất cả mọi người nên đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
• Bảo vệ rừng chính là bảo vệ của sống của chúng ta.
• Em rất vui vì ngày mai cả lớp em được đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh.
(Trang 124 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó, sao cho nội dung câu không thay đổi:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Trả lời
Ta có thể thay một số từ như sau:
Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp
Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp
(Trang 124 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 4. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: Mùa thảo quả ( từ Sự sống đến hắt len từ dưới đáy rừng)
Trả lời
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rât bụi mùa động, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
(Trang 124 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Tìm từ ngữ chứa tiếng ở mỗi cột dọc trong bảng (chọn a hoặc b)
a.
sổ | sơ | su | sứ |
xổ | xơ | xu | xứ |
b.
bát | Mắt | tất | mứt |
bác | mắc | tấc | mức |
Trả lời
a.
Sổ: sổ sách, cửa sổ | Sơ: sơ sinh, sơ lược | Su: su su, cao su | Sứ: bát sứ, sứ giả |
Xổ: xổ lồng, xổ số | Xơ: xơ xác, xơ mít | Xu: xu thế, xu hướng, đồng xu | Xứ: tứ xứ, xứ sở, biệt xứ, xa xứ |
b.
Bát: bát đĩa, bát ngát, bát canh | Mắt: đôi mắt, mắt nai, nước mắt | Tất: tất yếu, tất bật | Mứt: mứt dừa, mứt tết |
Bác: bác sĩ, bác học, phản bác | Mắc: mắc lưới, mắc bệnh, mắc cạn | Tấc: tắc đất, gang tấc, tấc vải | Mức: mức độ, mức lương, mức sống |
(Trang 124 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 6. a, Đặt tên cho mỗi nhóm từ sau:
• sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
• sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
Nếu thay âm s của những tiếng trên bằng âm x thì sẽ tạo thành những tiếng nào có nghĩa?
b) Tìm các từ láy theo những cặp vần sau:
an-at/ang-ac/ ôn-ôt/ ông-ôc/ un-ut/ ung-uc.
Trả lời
Đặt tên cho mỗi nhóm từ
• Nghĩa các từ trong dòng thứ nhất ( sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán): chỉ tên các con vật.
• Nghĩa các từ trong dòng thứ hai (sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi): chỉ tên các loài cây.
• Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên thì những tiếng có nghĩa là:
o sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
♦ xóc: đòn xóc.
♦ xói: xói mòn
♦ xẻ: xẻ gỗ, xẻ núi
♦ xáo: xáo trộn
♦ xít: ngồi xít vào nhau
♦ xam: ăn nói xam xưa
♦ xán: xán lại gần
o sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
♦ xả: xả thân
♦ xi: xi đánh giầy
♦ xung: nổi xung, xung kích, xung trận
♦ xen: xen kẽ
♦ xâm: xâm hại, xâm phạm
♦ xắn: xắn tay, xinh xắn
♦ xấu: xấu xí
b. Tìm các từ láy theo khuôn vần:
• an – at: man mát, ngan ngát, chan chát
• ang – ác: nhang nhác, bàng bạc, khang khác.
• ôn – ốt: sồn sột, tôn tốt, mồn một.
• ông – ôc: xồng xộc, tông tốc, công cốc.
• un – út: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chùn chụt
• ung – uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục…
C. Hoạt động ứng dụng
(Trang 125 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) Trao đổi với người thân về những điểm tốt và chưa tốt của môi trường địa phương em
Trả lời
Ví dụ: ở Hà Nội
Điểm tốt:
• Vệ sinh sạch sẽ đường phố hằng ngày .
• Trồng thêm các cây xanh, cây hoa để môi trường xanh sạch đẹp hơn.
• Xử lí rác mỗi ngày đúng nơi quy định.
Điểm chưa tốt:
• Nhiều nhà máy xí nghiệp xả nước thải công nghiệp ra ao, hồ, sông, suối.
• Các phương tiên giao thông dày đặc xả nhiều khí các-bo-nic.
Các chủ đề khác nhiều người xem