Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A. Hoạt động cơ bản
(Trang 166 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. Gọi tên và nói về nghề nghiệp của những người trong các bức tranh dưới đây
Trả lời
Những nghề nghiệp trong bức ảnh là:
Hình 1: Thợ xây
Hình 2: Nông dân
Hình 3: Công nhân
Hình 4: Bác sĩ
(Trang 166 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 2. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong bảng nhóm:
a. Chỉ những người trong gia đình: M. cha, mẹ,…
b. Chỉ những người làm việc trong trường học: M. cô giáo,…
c. Chỉ các nghề nghiệp: M. công nhân,…
d. Chỉ các dân tộc anh em: M. Tày, Thái,…
Trả lời
a. Chỉ những người trong gia đình: cha, mẹ, cô, dì, cậu, mợ, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu,…
b. Chỉ những người làm việc trong trường học: cô giáo, hiệu trưởng, hiệu phó, thầy cô tổng phụ trách, thầy cô giám thị, thầy cô tư vấn học đường…
c. Chỉ các nghề nghiệp: công nhân, giáo viên, bác sĩ, công an, bộ đội, kỹ sư, nông dân, thợ xây, …
d. Chỉ các dân tộc anh em: Tày, Thái, Mường, Dao, H Mông, Chăm, Ê đê, kinh,…
(Trang 166 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 3. Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao và viết vào vở hoặc bảng nhóm theo mẫu:
Quan hệ gia đình | Quan hệ thầy trò | Quan hệ bạn bè |
---|---|---|
M. Chị ngã em nâng | M. Không thầy đố mày làm nên | M. Học thầy không tày học bạn |
Trả lời
Quan hệ gia đình | Quan hệ thầy trò | Quan hệ bạn bè |
---|---|---|
-Chị ngã em nâng – Khôn ngoan đá đáp người ngoài, Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau -Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra – Con hơn cha là nhà có phúc -Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần – Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân |
– Không thầy đố mày làm nên. -Tiên học lễ, hậu học văn -Bán tự vi sư, nhất tự vi sư -Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy – Học thầy không tày học bạn – Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy. -Tôn sư trọng đạo |
-Học thầy không tày học bạn. -Gần mực thì đen, gần đèn thì sang -Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở – Bạn bè là nghĩa tương thân. Khó khăn, thuận lợi ân cần có nhau. |
(Trang 166 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 4. Viết vào vở các từ ngữ miêu tả hình dáng của người.
a) Miêu tả mái tóc M. óng mượt…
b) Miêu tả đôi mắt M: đen láy …
c) Miêu tả khuôn mặt M. bầu bĩnh …
d) Miêu tả làn da M. trắng hồng …
e) Miêu tả dáng người M. dong dỏng …
Trả lời
a) Miêu tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, đen mướt, nâu đen, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, mượt như tơ, óng ả, óng mượt, óng chuốt, lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre, dày dặn, …
b) Miêu tả đôi mắt : một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh hoạt, lanh lợi, sinh động, tinh anh, tinh ranh, gian giảo, soi mói, láu lỉnh, sáng long lanh, mờ đục, lờ đờ lim dim, trầm tư, trầm tĩnh, trầm buồn, trầm lặng, hiền hậu, mơ màng, …
c) Miêu tả khuôn mặt : trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, bánh đúc, mặt choắt, mặt ngựa, mặt lưỡi cày, …
d) Miêu tả làn da : trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật, đỏ như đồng hun, mịn màng, mát rượi, mịn như nhung, nhẵn nhụi, căng bóng, nhăn nheo, sần sùi, xù xì, thô nháp, …
e) Miêu tả vóc người : vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc dáng thư sinh, còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt, …
(Trang 167 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 5. Viết vào vở đoạn văn (khoảng 5 câu) miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người mà em quen biết.
Trả lời
Trong gia đình em, người mà em yêu quý nhất là mẹ. Mẹ em năm nay 50 tuổi, dáng người nhỏ nhắn, thanh mảnh. Mẹ có khuôn mặt tròn trịa, phúc hậu và mái tóc dài, đen nhánh. Đôi mắt của mẹ hiền từ, mỗi khi mẹ cười đôi mắt lại chứa chan đầy tình yêu thương dành cho em. Nước da của mẹ trắng hồng làm cho khuôn mặt mẹ càng trở nên rạng rỡ. Mỗi khi nhìn thấy bàn tay chai sạn vì làm việc vất vả của mẹ, em lại cảm thấy yêu mẹ biết bao nhiêu.
(Trang 167 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 6. Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé
Trả lời
A. Mở bài: Giới thiệu em bé định tả (Tên gì? Bé trai hay gái? Em bé đó có quan hệ gì với em?)
B. Thân bài:
– Tả hình dáng của em bé: Gương mặt bầu bĩnh, tóc ngắn, đòi mắt tròn đen láy, cái miệng chúm chím như nụ hoa…
– Tả hoạt động, sở thích của em bé:
+ Bé nhảy dây: đôi bàn tay cầm chắc hai đầu dây rồi quay đều. Cổ tay cử động theo chiều kim đồng hồ. Tiếng dây quật xuống đất nghe vui tai.
+ Bé chơi đồ hàng: thích thú xếp từng món đồ với nhau. Tay chân hoạt động liên tục. Miệng chúm chím cười khi xếp hình thành công.
+ Bé tập vẽ: bé vẽ cẩn thận, chậm rãi, từng nét một, bé tô màu rồi ngắm nghía. Bé vui vẻ khi bức tranh hoàn thành.
+ Bé tập đi: bước chân của bé lẫm chẫm, dáng đi nghiêng ngả, chưa vững vàng. Mẹ thường giữ cho bé đứng thẳng rồi buông tay lùi ra xa. Đôi chân non nớt của bé chập choạng từng bước…
B. Kết bài: Em rất yêu bé. Giúp bé tập đi, dạy bé tập nói. Mong bé mau lớn.
Các chủ đề khác nhiều người xem