Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Cánh Diều: tại đây
Câu 1 (trang 119 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Cánh diều):
Loại văn bản đọc |
Thể loại hoặc kiểu văn bản |
Tên văn bản |
Văn bản văn học |
Thần thoại và sử thi |
Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (thần thoại Hy Lạp) |
Chiến thắng Mtao Mxây (Trích sử thi Đăm Săn) |
||
Ra – ma buộc tội (Trích sử thi Ra-ma-ya-na – Van-mi-ki) |
||
Thơ tự do |
Đất nước (Nguyễn Đình Thi) |
|
Lính đảo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa) |
||
Mùa hoa mận (Chu Thùy Liên) |
||
Kịch bản chèo và tuồng |
Xúy Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham) |
|
Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Ngêu, Sò, Ốc, Hến) |
||
Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính) |
||
Văn bản nghị luận |
Nghị luận xã hội |
Bài văn về một vấn đề nghị luận xã hội Nữ Oa (Trích thần thoại Trung Quốc) |
Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm, thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau Xử kiện (Trích Nghêu, Sò, Ốc, Hến) |
||
Nghị luận văn học |
Bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ Khoảng trời, hố bom (Lâm Thị Mỹ Dạ) |
|
Văn bản thông tin |
Bản tin |
Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng 2019 (Theo Thế Phương) |
Văn bản thông tin tổng hợp |
Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (Theo Bình Trịnh) |
|
Lễ hội Ok Om Bok (Theo Thạch Nhi) |
||
Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng) |
Câu 2 (trang 119 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Cánh diều):
– Thần thoại: Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (thần thoại Hy Lạp)
– Sử thi: Chiến thắng Mtao Mxây (Trích sử thi Đăm Săn), Ra-ma buộc tội (Trích sử thi Ra-ma-ya-na – Van-mi-ki)
– Đặc điểm tiêu biểu cần chú ý khi đọc mỗi thể loại:
Không gian trong thần thoại là không gian vũ trụ nguyên sơ, có khi được chia thành ba cõi: cõi trời, cõi đất, cõi nước. Tuy nhiên ba cõi này không chia tách thành ba thế giới chuyên biệt mà luôn biến chuyển, liên thông với nhau.
Không gian trong sử thi là không gian cộng đồng, bao gồm: không gian thiên nhiên, không gian xã hội. Thời gian trong sử thi là thời gian quá khứ trải qua nhiều biến cố, thời gian gắn với lịch sử cộng đồng của một dân tộc, bộ lạc, chế độ.
Cốt truyện của thần thoại và sử thi là một chuỗi sự kiện được sắp xếp theo trình tự nhất định: cái này tiếp cái kia, xô đẩy nhau buộc phải giải quyết, giải quyết xong thì truyện dừng lại.
Nhân vật trong thần thoại có hình dạng và hành động phi thường, có khả năng biến hóa khôn lường. Nhân vật người anh hùng trong sử thi có sức mạnh, tài năng, phẩm chất và vẻ đẹp phi thường, dũng cảm xả thân vì cộng đồng trong chiến đấu chống kẻ thù và chinh phục tự nhiên.
Trong thần thoại và sử thi lời người kể chuyện là lời của người thuật lại câu chuyện.
Câu 3 (trang 119 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Cánh diều):
– Điểm chung:
+ Về hình thức: đều được viết theo thể thơ Đường luật, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm luật, gieo vần.
+ Về nội dung: đề cập đến những vấn đề trong cuộc sống (tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, khát vọng con người)
– Ý nghĩa và tính thời sự của các bài thơ
+ Thu hứng: bài thơ là bức tranh tâm trạng buồn lo của nhà thơ trong cảnh loạn ly: nỗi lo cho đất nước, nỗi buồn nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận mình.
+ Tự tình: bài thơ là tiếng nói cất lên đòi quyền hạnh phúc, quyền bình đẳng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
+ Thu điếu: bài thơ là bức tranh tâm trạng của người ẩn sĩ trong cảnh đất nước rối loạn, qua đó bộc lộ thầm kín tình yêu thiên nhiên, yêu nước sâu đậm của thi nhân.
– Điều cần lưu ý khi đọc các văn bản thơ Đường luật:
+ Chú ý về thể thơ, cách gieo vần, những phá cách của nhà thơ
+ Cảm hứng chủ đạo của bài thơ và nội dung tư tưởng được gửi gắm
+ Bối cảnh hiện thực, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
Câu 4 (trang 119 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Cánh diều):
– Giống nhau: Đều phân tích và đánh giá một số yếu tố về nội dung và nghệ thuật
– Khác nhau:
+ Chèo và tuồng: Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hóa thể hiện trong kịch bản chèo hoặc tuồng. Khi đọc hiểu, ngoài nội dung cần chú ý, kịch bản, lời thoại, chỉ dẫn về bối cảnh, trang phục, hoạt động trên sân khấu.
+ Truyện (Truyền thuyết, sử thi): xây dựng cốt truyện và tình huống truyện độc đáo. Khi đọc hiểu cần chú ý đến người dẫn truyện, nhân vật, suy nghĩ nội tâm,…
+ Thơ đường luật: khi đọc hiểu cần chú ý phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình, những thành công về ngôn ngữ, thể thơ, hình ảnh,….
Câu 5 (trang 119 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Cánh diều):
Văn bản thông tin |
Nội dung |
Hình thức |
Ý nghĩa |
Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng) |
Được chia ra làm 2 phần + Phần 1: Sự hình thành văn hóa Hà Nội: Lịch sử hình thành văn hóa Hà Nội qua các triều đại lịch sử; các yếu tố dẫn đến sự hình thành văn hóa Hà Nội: sự kết hợp giữ yếu tố văn hóa dân gian và văn hóa cung đình + Phần 2: Nếp sống thanh lịch của người Hà Nội: Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến sự hình thành nếp sống thanh lich của người Hà Nội; trích những câu thơ thành ngữ, tục ngữ để bổ sung làm rõ nội dung |
+ Phần 1: Dấu ngoặc đơn (dùng để trú giải); các số chú thích (giải nghĩa từ ngữ) + Phần 2: Các dòng chữ in nghiêng (giúp người đọc dễ xác định vị trí và mối quan hệ của các thông tin); dấu ngoặc đơn (dùng để trú giải) |
Mang đến lượng lớn thông tin về văn hóa Hà Nội: Về sự hình thành nếp sống thanh lịch của người Hà Nội |
Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng 2019 (Theo Thế Phương) |
Giới thiệu và tuyên truyền đến người tham dự những lưu ý về mặt văn hóa khi tham gia lễ hội Đền Hùng: thời gian diễn ra lễ hội Đền Hùng, Các hoạt động chính trong lễ hội, văn hoá lễ hội qua “lễ hội 5 không”, hướng dẫn di chuyển đến lễ hội |
Có tranh ảnh minh họa và bản đồ hướng dẫn di chuyển
|
Văn bản cho thấy quan điểm, thái độ sống tích cực, tiến bộ, có văn hóa của người viết nhằm giới thiệu và tuyên truyền đến mọi người những lưu ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng |
Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (Theo Bình Trịnh) |
Giới thiệu về lễ hội dân gian của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (lễ hội Ka-tê): thời gian diễn ra, phần lễ và phần hội, ý nghĩa của lễ hội. |
Dấu ngoặc đơn (dùng để trú giải); các số chú thích (giải nghĩa từ ngữ); có chú thích tranh ảnh, dòng chữ in đậm nhằm nhấn mạnh. |
Mang đến lựơng lớn thông tin về lễ hội Ka – tê của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận với những hoạt động diễn ra trong lễ hội đặc sắc và phong phú làm nên nét riêng và độc đáo của lễ hội “phần nghi lễ” và “phần hội” |
Lễ hội Ok Om Bok (Theo Thạch Nhi) |
Viết về lễ hội của đồng bào Khmer Nam Bộ (lễ hội Ok Om Bok) và giới thiệu về hoạt động đua ghe ngo là nghi thức truyền thống tiễn đưa thần nước |
Dòng chữ in đậm nhằm khái quát nội dung văn bản, các số chú thích (giải nghĩa từ ngữ) |
Muốn giới thiệu về lễ hội của đồng bào Khmer Nam Bộ (lễ hội Ok Om Bok) đến gần với bạn đọc, cho thấy nét văn hóa riêng đặc sắc và phong phú, đồng thời thể hiện quan điểm bảo tồn những sản vật, những giá trị truyền thống của dân tộc. |
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới: