Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Câu 1 (trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Kết nối tri thức):
Văn bản |
Loại văn bản |
Thể loại |
Tác gia Nguyễn Trãi |
Văn bản thông tin |
Nghiên cứu |
Bình Ngô đại cáo |
Văn bản nghị luận |
Cáo |
Bảo kính cảnh giới |
Văn bản văn học |
Thơ |
Dục Thuý sơn |
Văn bản văn học |
Thơ |
Người cầm quyền khôi phục uy quyền |
Văn bản văn học |
Tiểu thuyết |
Dưới bóng hoàng lan |
Văn bản văn học |
Truyện ngắn |
Một truyện đùa nho nhỏ |
Văn bản văn học |
Truyện ngắn |
Sự sống và cái chết |
Văn bản thông tin |
|
Nghệ thuật truyền thống của người Việt |
Văn bản thông tin |
|
Phục hồi tầng Ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu |
Văn bản thông tin |
|
Nội quy khu di tích lịch sử – văn hóa cố đô Hoa Lư |
Văn bản thông tin |
Văn bản nội quy |
Về chính chúng ta |
Văn bản nghị luận |
Bài luận về bản thân |
Con đường không chọn |
Văn bản nghị luận |
Bài luận về bản thân |
Một đời như kẻ tìm đường |
Văn bản nghị luận |
Thơ tự do |
Câu 2 (trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Kết nối tri thức):
– Văn bản “Nguyễn Trãi – dành còn để trợ dân” tập trung phân tích về cuộc đời, nội dung thơ văn và những tác phẩm cụ thể của một tác giả là Nguyễn Trãi
– Các bài học khác cùng chủ đề, cùng thể loại nhưng không cùng một tác giả
Câu 3 (trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Kết nối tri thức):
Những kiến thức được chú ý bổ sung, nhấn mạnh ở thể loại truyện là những kiến thức về ngôi kể của người kể chuyện, nhấn mạnh hơn về quyền năng của người kể chuyện và cảm hứng chủ đạo của tác phẩm truyện.
Câu 4 (trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Kết nối tri thức):
– Các nội dung thực hành tiếng Việt:
+ Thực hành từ Hán Việt
+ Biện pháp chêm xen, biện pháp liệt kê
+ Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ
+ Thực hành sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ
– Vai trò của phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin và văn bản nội quy:
+ Tạo ấn tượng thẩm mỹ
+ Giúp nội dung được truyền tải nhanh chóng, dễ dàng đến bạn đọc
Câu 5 (trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Kết nối tri thức):
Kiểu bài viết |
Yêu cầu |
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội |
– Giới thiệu được vấn đề xã hội cần bàn luận. – Nêu rõ lý do lựa chọn và quan điểm cá nhân về vấn đề xã hội cần bàn luận. – Chứng minh quan điểm của mình bằng hệ thống luận điểm chặt chẽ, hợp lí; sử dụng các lí lẽ thuyết phục và bằng chứng chính xác, đầy đủ. – Biết sử dụng các yếu tố biểu cảm để tăng sức thuyết phục của văn bản. – Khẳng định ý nghĩa của vấn đề cần bàn luận. |
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học |
– Giới thiệu được những thông tin khái quát về tác giả, tác phẩm. – Nêu được những nhận xét khái quát về giá trị của tác phẩm. – Nêu được nét riêng về chủ đề của tác phẩm. – Phân tích được mối quan hệ gắn kết giữa chủ đề và các nhân vật trong tác phẩm (chủ đề đã chi phối sự lựa chọn, miêu tả nhân vật như thế nào, nhân vật đã phát triển và khơi sâu chủ đề ra sao…). – Đánh giá khái quát về thành công hay hạn chế của tấc phẩm nhìn từ mối quan hệ giữa chủ đề và nhân vật. – Phát biểu được tác động của chủ đề tác phẩm, nhân vật trong tác phẩm đối với bản thân. |
Viết một văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng |
– Văn bản phải có cấu trúc chặt chẽ, phù hợp với mẫu cấu trúc chung của văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng. – Nội dung văn bản thể hiện rõ những hành vi cần thực hiện hoặc không thực hiện trong không gian công cộng, phù hợp với yêu cầu, quy định của cơ quan, tổ chức ban hành, phù hợp với quy định của pháp luật. – Ngôn ngữ khách quan, chính xác, rõ ràng, dễ hiểu. |
Viết bài luận về bản thân |
– Xác định rõ luận đề của bài viết. – Thể hiện được cá tính, thiên hướng, lựa chọn, niềm tin, quan điểm riêng của bản thân. – Sử dụng bằng chứng là những sự kiện, kinh nghiệm mà người viết đã thực sự trải qua. – Có giọng điệu riêng nhưng phù hợp với đối tượng tiếp nhận, thể hiện cảm xúc chân thành của người viết; thuyết phục, truyền cảm hứng và gợi suy ngẫm cho người đọc.
|
Câu 6 (trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Kết nối tri thức):
Bài học |
Nội dung nghe – nói |
Bài 6: Nguyễn Trãi – “Dành còn để trợ dân này” |
Thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau |
Bài 7: Quyền năng của người kể chuyện |
Thảo luận về một vấn đề văn học có ý kiến khác nhau |
Bài 8: Thế giới đa dạng của thông tin |
Thảo luận về văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng |
Bài 9: Hành trang cuộc sống |
Thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ |
– Nội dung nghe nói tôi hứng thú nhất là: Thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ
– Vì:
+ Tôi có thể đưa ra ý kiến cá nhân của mình về một vấn đề nổi cộm trong xã hội và cùng mọi người tranh luận
+ Việc kết hợp sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ giúp tôi thêm tự tin vào phần thuyết trình của mình.