Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
1 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1):
Bài |
Văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Đặc điểm nổi bật |
|
Nghệ thuật |
Nội dung |
||||
Tôi và các bạn |
Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế mèn phiêu lưu kí) |
Tô Hoài |
Truyện đồng thoại |
Nhân vật được nhân hóa, vừa gắn liền với sinh hoạt loài vật vừa phản ánh cuộc sống con người |
Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn khi câu trêu ghẹo chị Cốc khiến Dế Choắt chết thảm. |
Gõ cửa trái tim |
Chuyện cổ tích về loài người |
Xuân Quỳnh |
Thơ |
Yếu tố tự sự mang màu sắc cổ tích suy nguyên, những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ độc đáo. |
Kể về nguồn gốc loài người mang màu sắc hoang đường, kì lạ. |
Yêu thương và chia sẻ |
Gió lạnh đầu mùa |
Thạch Lam |
Truyện ngắn |
Miêu tả nội tâm nhân vật; hành động, cử chỉ, suy nghĩ của nhân vật, |
Hành động giúp đỡ của hai chị em Sơn và cách ứng xử của mẹ Hiên, mẹ Sơn |
Quê hương yêu dấu |
Chuyện cổ nước mình |
Lâm Thị Mỹ Dạ |
Thơ lục bát |
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo, gợi cảm cùng phép so sánh, liệt kê,… |
Những giá trị nhân văn, nét đẹp của con người mà ông cha ta để lại qua những câu chuyện cổ tích. |
Những nẻo đường xứ sở |
Cô Tô |
Nguyễn Tuân |
Du kí |
Nhân hóa, so sánh,… khi miêu tả cơn bão, mặt trời,… Từ ngữ giàu biểu cảm. |
Vẻ đẹp của cảnh và người ở Cô Tô |
2 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1):
a. Yêu cầu đối với mỗi kiểu bài:
* Kể lại một trải nghiệm của bản thân:
– Được kể theo ngôi thứ nhất.
– Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ.
– Tập trung vào sự việc đã xảy ra.
– Sắp xếp các sự việc, chi tiết hợp lí.
– Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể.
– Thể hiện được cảm xúc, ý nghĩa rút ra của người viết.
* Nêu cảm xúc về một bài thơ:
– Giới thiệu bài thơ, tác giả.
– Thể hiện được cảm xúc chung về nội dung.
– Cảm nhận một số yếu tố hình thức nghệ thuật.
– Chỉ ra được nét độc đáo, riêng biệt.
* Tập làm thơ làm lục bát:
– Nắm rõ những đặc điểm cơ bản của thể thơ.
– Lựa chọn đề tài gợi cảm xúc.
* Tả cảnh sinh hoạt:
– Giới thiệu cảnh sinh hoạt.
– Tả bao quát quang cảnh.
– Tả cụ thể hoạt động con người.
– Sử dụng từ ngữ phù hợp.
– Nêu cảm nghĩ về cảnh.
b. Đề tài mà em lựa chọn nếu thực hành viết một trong các kiểu bài:
– Kể lại một trải nghiệm của bản thân: Kể lại chuyến đi đến Huế
– Nêu cảm xúc về một bài thơ: Nêu cảm xúc về bài thơ Chuyện cổ nước mình
– Tập làm thơ làm lục bát: Viết một bài thơ lục bát về bà
– Tả cảnh sinh hoạt: Tả cảnh thu hoạch lúa quê em.
3 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1):
– Những nội dung mà em đã thực hành nói và nghe ở mỗi bài học trong học kì vừa qua:
+ Tôi và các bạn: Kể lại một trải nghiệm của em
+ Gõ cửa trái tim: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình
+ Yêu thương và chia sẻ: Kể về một trải nghiệm của em
+ Quê hương yêu dấu: Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương
+ Những nẻo đường xứ sở: Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến
– Các nội dung nói và nghe liên quan đến nội dung đọc hiểu và viết, chỉ khác cách thức thực hiện:
+ Nói là trình bày bằng lới nói (ngôn ngữ nói)
+ Viết là trình bày bằng văn viết (ngôn ngữ viết)
4 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1):
Bài |
Kiến thức tiếng Việt |
Tôi và các bạn |
– Từ đơn: từ chỉ có một tiếng. VD: ăn, ngủ, hát,… – Từ phức: từ hai tiếng trở lên. + Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa. VD: ca hát, nhảy múa,… + Từ láy: các tiếng có quan hệ về âm. VD: lung linh, hu hu,… – So sánh: đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác để tìm ra nét tương đồng giữa chúng; thường sử dụng đi kèm từ như. VD: Trẻ em như búp trên cành… |
Gõ cửa trái tim |
– Nhân hóa: gán thuộc tính của người cho các sự vật. VD: Núi cao chi lắm núi ơi, Núi che mặt trời chẳng thấy người thương. (Ca dao) – Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. VD: Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai. (Hoàng Trung Thông, Những cánh buồm) – Điệp ngữ: lặp lại một từ ngữ (cả câu) để làm nội bật ý muốn nhân mạnh. VD: Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. (Ca dao) – Đại từ: dùng để xưng hô, để hỏi,… VD: tôi, chúng ta, chúng tôi,… – Dấu ngoặc kép dùng để trích đãn lời nói trực tiếp của các nhân vật. VD: “Mẹ mình đang đợi ở nhà” – con bảo… (Ra-bin-đơ-ra-nát Ta-go, Mây và sóng) |
Yêu thương và chia sẻ |
– Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ: để cung cấp được nhiều thông tin hơn. + Cụm danh từ (VD: Những trái xoài xanh của bác hàng xóm) + Cụm động từ (VD: rung rinh trước gió) + Cụm tính từ (VD: đã xưa rồi) |
Quê hương yêu dấu |
– Từ đồng âm: giống âm khác nghĩa. VD: Đỗ này để nấu chè. Mẹ vui vì em đã đỗ. – Từ đa nghĩa: các nghĩa có liên quan với nhau. VD: Em hãy suy nghĩ cho chín nhé! Quả này chưa chín đâu. – Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ tương cận với nó. VD: Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên (Tố Hữu) |
Những nẻo đường xứ sở |
– Dấu ngoặc kép: Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại, đánh dấu một từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. |
5 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1):
Luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết, nói và nghe theo hướng dẫn của giáo viên.
Tham khảo các bài Soạn văn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống ngắn nhất, hay khác:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại