Tuần 9

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Câu 1 (trang 88 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):

– Sử dụng một hệ thống các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn,…

– Ba ý lớn được tách thành ba dòng để trình bày luận điểm một cách rõ ràng, mạch lạc.

– Dùng các từ chỉ thứ tự: một là, hai là, ba là… để đánh dấu luận điểm và thứ tự trình bày.

– Có phần giải thích rõ ràng (nằm trong ngoặc) thể hiện rõ dụng ý của người viết về việc lựa chọn và thay thế các từ là thuật ngữ.

Câu 2 (trang 88 – 89 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):

Đặc điểm ngôn ngữ nói trong đoạn trích:

– Sử dụng nhiều từ ngữ thường gặp trong lời ăn tiếng nói hằng ngày: mấy, có khối, nói khoác, sợ gì, đằng ấy, cười tít,…

– Miêu tả nhiều cử chỉ, điệu bộ (kèm theo lời nói): đẩy vai, cười (nắc nẻ), cong cớn, ngoái cổ, ton ton chạy,…

– Các từ hô gọi: kìa, này, nhà tôi ơi, đằng ấy,…

– Các từ tình thái: có khối…đấy, đấy, sợ gì,…

– Các nhân vật tham gia đối thoại trực tiếp nên liên tục thay phiên đổi vai cho nhau.

Câu 3 (trang 89 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):

a. Cần bỏ từ “trong” (để câu có chủ ngữ) và từ “thì”; thay từ “hết ý” bằng từ “rất” hoặc “vô cùng”.

b. Thay từ “vống lên” bằng “quá”, thay “vô tội vạ” bằng “vô căn cứ”.

c. Bỏ từ “sất”; thay từ “thì” (từ thứ 2) bằng từ “đến”. Tuy nhiên, câu này còn tối nghĩa.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1099

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống