Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 11 tập 1
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 11
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 11 (Ngắn Gọn)
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 11
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 11 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 11 Tập 2
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 11 Nâng Cao Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 11 Nâng Cao Tập 2
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 11 Tập 2
Sách giải văn 11 bài tương tư (nguyễn bính) (Cực Ngắn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 11, sách giải ngữ văn lớp 11 bài tương tư (nguyễn bính) sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 11 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 11, giải bài tập sgk văn 11 đạt được điểm tốt:
Hướng dẫn đọc thêm
Bố cục:
– Phần 1 (4 câu đầu): khởi nguồn cho tâm trạng tương tư.
– Phần 2 (12 câu tiếp theo): tỏ bày tâm tư tương tư.
– Phần 3 (còn lại) khao khát hạnh phúc muôn đời của tình yêu đôi lứa.
Câu 1 (trang 50 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
Nỗi nhớ và những lời kể, trách móc, mơ tưởng, ước vọng xa xôi của chàng trai:
a. Nỗi nhớ mong:
– Hình ảnh hoán dụ: thôn Đoài – thôn Đông.
– Điệp ngữ: “một người”: đứng ở hai đầu câu thơ ⇒ diễn tả sự xa cách, nhớ mong.
– Thành ngữ: chín nhớ mười mong ⇒ sự nhớ mong da diết.
– Liên tưởng độc đáo, bất ngờ:
+ Gió mưa ⇒ hiện tượng của thiên nhiên.
+ Tôi yêu nàng ⇒ quy luật tất yếu của tình cảm.
b. Những lời kể lể, trách móc thể hiện tâm trạng băn khoăn, hờn dỗi:
+ Cớ sao/ chẳng sang: hỏi và phủ định.
+ Bên ấy/ bên này: lời trách móc vu vơ.
– Than thở, kể lể về thời gian :
+ Ngày qua ngày lại qua ngày ⇒ thời gian trôi chậm chạp, chán ngán, vô vị.
+ Tâm trạng chờ đợi: lá xanh ⇒ lá vàng v thời gian trôi chậm chạp.
+ Từ nhuộm⇒ sự chờ đợi dài dằng dặc.
– Tâm trạng hờn trách, nôn nao mơ tưởng:
+ Lời trách móc như quy kết: ″bào rằng…xa xôi″
+ Phủ định tất cả: không xa, không cách trở, vậy mà người ấy không sang => lời buộc tội dễ thương.
⇒Tình cảm của chàng trai chưa được đền đáp⇒ tạo cái cớ để nhân vật trữ tình bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
Câu 2 (trang 50 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
Cách bày tỏ tình yêu, giọng điệu thơ, cách so sánh, ví von:
– Giọng điệu tha thiết, chân thành, nhẹ nhàng, nhưng trầm buồn
– Hình ảnh ví von, ẩn dụ, chất liệu ngôn từ chân quê đậm màu sắc dân gian thể hiện khát vọng lứa đôi: thôn Đoài, thôn Đông, bến đò, hoa, bướm, trầu cau.
– Cách bày tỏ tình yêu tự nhiên, kín đáo, ý nhị, có ý vị chân thành mộc mạc của tâm hồn, chàng trai quê.
– Sử dụng hình ảnh thân thuộc, gợi hình gợi cảm.
Câu 3 (trang 50 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
Trong thơ Nguyễn Bính “có hồn xưa đất nước” (Hoài Thanh). Điều đó được thể hiện ở:
– Nhân vật trữ tình tự thấy mình như một bộ phận của thiên nhiên, vũ trụ và hiểu rõ mối tương quan hòa hợp giữa các sự vật.
– Tuy có băn khoăn, nghi ngờ nhưng chàng trai vẫn luôn hi vọng và khắc khoải một niềm tin.
– Chàng trai thể hiện tình cảm tương tư một cách tế nhị, kín đáo, phù hợp với văn hóa giao tiếp, ứng xử của người Việt xưa.