Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 11 tập 1
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 11
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 11 (Cực Ngắn)
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 11
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 11 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 11 Tập 2
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 11 Nâng Cao Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 11 Nâng Cao Tập 2
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 11 Tập 2
Sách giải văn 11 bài nghĩa của câu (Ngắn Gọn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 11, sách giải ngữ văn lớp 11 bài nghĩa của câu sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 11 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 11, giải bài tập sgk văn 11 đạt được điểm tốt:
(trang 6 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2): Hai câu trong mỗi cặp …
– Ở cặp a1 và a2: cả hai câu đều nói đến sự việc Chí Phèo có một thời ao ước có một gia đình nho nhỏ. Nhưng câu a1 đi kèm sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc, còn câu a2 chỉ đề cập đơn thuần đến một sự việc như nó đã xảy ra.
– Ở cặp b1 và b2: cả hai câu đều đề cập đến sự việc người ta cũng bằng lòng, nhưng câu b1 bộc lộ sự tin tưởng cao vào việc xảy ra sự việc, câu b2 bày tỏ sự nhìn nhận và thái độ đánh giá bình thường.
Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
Câu 1 (trang 9 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
– Câu 1: nghĩa sự việc được diễn tả là hai trạng thái (Ao thu lạnh lẽo và nước trong veo)
– Câu 2: nghĩa sự việc được diễn tả là đặc điểm của một chiếc thuyền (chiếc thuyền – bé tẻo teo).
– Câu 3, 4: nghĩa sự việc được diễn tả như một quá trình (sóng – gợn; lá – đưa vèo).
– Câu 5: nghĩa sự việc gồm một quá trình (tầng mây – lơ lửng) và một đặc điểm (trời – xanh ngắt).
– Câu 6: nghĩa sự việc gồm một đặc điểm (ngõ trúc – quanh co) và một trạng thái (khách – vắng teo).
– Câu 7: nghĩa sự việc diễn tả các tư thế (tựa gối, buông cần).
– Câu 8: nghĩa sự việc diễn tả một hành động (cá – đớp).
Câu 2 (trang 9 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
a.
– Nghĩa sự việc: Xuân là người danh giá nhưng cũng đáng sợ.
– Nghĩa tình thái: thái độ dè dặt khi đánh giá về Xuân qua các từ: kể, thực, đáng.
b.
– Nghĩa sự việc: hai người đều chọn nhầm nghề.
– Nghĩa tình thái: sự phỏng đoán về sự việc chưa chắc chắn qua từ “có lẽ”.
c. Có hai sự việc và hai nghĩa tình thái
– Sự việc thứ nhất: “họ cũng phân vân như mình” .
– Nghĩa tình thái: sự việc này được phỏng đoán một cách chưa chắc chắn.
– Sự việc thứ hai: “mình cũng không biết con gái mình hư hay không”.
– Nghĩa tình thái: Người nói muốn nhấn mạnh bằng các từ chính, ngay, đến.