Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Hướng dẫn đọc thêm
Bố cục: 3 phần
– Phần 1 (khổ 1): cảnh ngày xuân trên bến vắng.
– Phần 2 (khổ 2): ngày xuân trên con đường đê.
– Phần 3 (khổ 3): Cảnh xuân trong ruộng lúa.
Câu 1 (trang 52 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
– Cảnh chiều xuân ở nông thôn miền Bắc đẹp, tĩnh lặng, êm đềm, thơ mộng, nhưng buồn:
a. Hình ảnh bến đò (khổ 1): bức tranh tĩnh lặng, êm đềm, thơ mộng, buồn phảng phất, dịu dàng:
+ Hình ảnh: mưa bụi, con đò, nước sông trôi, quán tranh vắng, hoa xoan tím…
+ Từ ngữ: êm êm, biếng lười, im lìm, tơi bời…⇒ thể hiện sự vắng lặng của chiều quê.
⇒ Cuộc sống yên tĩnh, có phần ngưng động.
b. Đường đê chiều xuân
+ Hình ảnh: cỏ non, đàn sáo, cánh bướm, trâu bò
+ Hoạt động: khi bay khi đậu, rập rờn, thong thả
⇒ Cảnh bình thường, quen thuộc trở nên mới mẻ, sinh động, kì thú.
c. Cuộc sống chiều xuân trong ruộng lúa.
– Hình ảnh: cô nàng, yếm thắm ⇒ cảnh sắc ấm áp hơn.
– Hoạt động: cúi, cuốc, cào, chốc chốc vụt qua ⇒ nhịp sống bình yên
⇒Nét đặc trưng của bức tranh: màu sắc thôn quê, dân dã, thanh bình rất riêng của vùng nông thôn miền Bắc nước ta.
Câu 2 (trang 52 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
– Không khí và nhịp sống thôn quê: không khí thanh bình, tĩnh lặng, nhịp sống bình yên.
+ Từ ngữ: êm, biếng lười, vắng lặng, vu vơ, rập rờn, thong thả,…⇒ từ láy
⇒ giàu giá trị tạo hình, gợi cảm.
+ Danh từ chỉ sự vật: mưa, đò, quán, hoa xoan, trâu bò, bướm, cò con ⇒ Hình ảnh thân thuộc và bình dị => bức tranh đồng quê thanh bình.
Câu 3 (trang 52 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
– Các từ láy: êm êm, im lìm, tơi bời, vu vơ, rập rờn, thong thả.
– Nét đặc sắc:
+ Giàu yếu tố tạo hình, gợi cảm
+ Tạo cảm giác chuyển đổi tĩnh – động giữa các sự vật ⇒ sinh động.
+ Các từ láy có tính chất giảm nhẹ ⇒ trạng thái, nhịp điệu đều đều…
⇒ vẻ đẹp dịu dàng, yên ả, thanh bình của cảnh chiều xuân, diễn tả nhịp sống khoan thai nơi đồng quê.