Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
I. Hai thành phần nghĩa của câu
Câu 1 (trang 6 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
Hai câu trong mỗi cặp …
– Cặp câu a1/ a2 đều nói đến một sự việc. Câu a1 có từ “hình như”: Chưa chắc chắn. Câu a2 không có từ “hình như”: thể hiện độ tin cậy cao.
– Cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc. Câu b1 bộc lộ sự tin cậy. Câu b2 chỉ đề cập đến sự việc.
II. Nghĩa sự việc
Luyện tập
Câu 1 (trang 9 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
– câu 1: Sự việc
– câu 2: Sự vịêc – đặc điểm
– câu 3: Sự việc – quá trình
– câu 4: Sự việc – quá trình
– câu 5: Trạng thái – đặc điểm
– câu 6: Đặc điểm – tình thái
– câu 7: Tư thế
– câu 8: Sự việc – hành động
Câu 2 (trang 9 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
Câu | Nghĩa sự việc | Nghĩa tình thái |
---|---|---|
a | – Nói về Xuân: danh giá nhưng đáng sợ | – Thái độ dè dặt khi đánh giá về Xuân qua các từ: kể, thực, đáng. |
b | – Hai người đều chọn nhầm nghề. | – Sự phỏng đoán về sự việc chưa chắc chắn qua từ “có lẽ”. |
c |
– Sự việc thứ nhất: “họ cũng phân vân như mình” . – Sự việc thứ hai: “mình cũng không biết con gái mình hư hay không”. |
– Sự việc này được phỏng đoán một cách chưa chắc chắn. – Người nói muốn nhấn mạnh bằng các từ chính, ngay, đến. |
Câu 3 (trang 9 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
– Phương án 3.