Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
I. Những nội dung kiến thức cần ôn tập
Câu 1 (Trang 124 sgk ngữ văn 11 tập 2):
Loại bài học | Kiến thức | Kĩ năng |
---|---|---|
1. Nghị luận xã hội | Khái niệm, đặc điểm | Phân tích đề, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh |
2. Nghị luận văn học | Thực hành | |
3. Tóm tắt văn bản ng.luận | Mục đích, đặc điểm | Tóm tắt |
4. Viết tiểu sử tóm tắt | Thực hành | |
5. Viết bản tin | Mục đích, đặc điểm | Thực hành |
6. Trả lời phỏng vấn | Mục đích, đặc điểm | |
7. Các thao tác lập luận – Phân tích – So sánh – Bác bỏ – Bình luận |
Khái niệm, đặc điểm Khái niệm, đặc điểm | Thực hành Thực hành |
Câu 2+3+4 (trang 124 sgk ngữ văn 11 tập 2):
Thao tác | Nội dung | Yêu cầu và cách làm |
---|---|---|
So sánh | So sánh để tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng. | Đặt đối tượng so sánh trên cùng một bình diện. Đánh giá trên cùng một tiêu chí. Nêu rõ quan điểm của người viết. |
Phân tích | Chia tách, tháo gỡ một vấn đề ra thành những vấn đề nhỏ, để chỉ ra bản chất của chúng. | Phân tích để thấy được bản chất của sự việc. Phân tích phải đi liền với tổng hợp. |
Bác bỏ | Dùng lí lẽ, dẫn chứng để phê phán, bác bỏ những quan điểm và ý kiến sai lệch. Từ đó nêu ý kiến đúng, thuyết phục người nói, người nghe. | Bác bỏ luận điểm, luận cứ. Phân tích chỉ ra cái sai. Diễn đạt rành mạch, rõ ràng. |
Bình luận | Đề xuất ý kiến thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với nhận xét đánh giá của mình về đời sống văn học. | Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề bàn luận. Đề xuất được những ý kiến đúng. Nêu ý nghĩa, tác dụng của vấn đề. |
Tóm tắt văn bản nghị luận | Trình bày ngắn gọn, nội dung của văn bản gốc theo một mục đích nào đó. | Lựa chọn văn bản gốc. Lựa chọn ý phù hợp với mục đích tóm tắt. Tìm cách diễn đạt lại luận điểm. |
Viết tiểu sử tóm tắt | Văn bản chính xác cụ thể về cuộc đời, sự nghiệp và quá trình sống của người được giới thiệu. | Nguồn gốc. Quá trình sống. Sự nghiệp. Những đóng góp. |
Luyện tập
Câu 1 (trang 124 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
Trong văn bản Về luân lí xã hội ở nước ta, Phan Câu Trinh đã sửu dụng các thao tác lập luận:
– Luận lập bác bỏ.
– Lập luận phân tích.
– Lập luận bình luận.
Câu 2 (trang 124 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
Tiến hành phân tích câu danh ngôn: “Thất bại là mẹ thành công”:
– Phân tích những lí do có thể nói “Thất bại là mẹ thành công”.
+ Mỗi lần thất bại lại rút ra được những bài học kinh nghiệm.
+ Thất bại mà gượng dậy được cũng rèn luyện bản lĩnh con người.
…
– Chứng minh tính đúng đắn của câu danh ngôn bằng những dẫn chứng cụ thể trong đời sống hiện thực:
– Bác bỏ những luận điểm sai lầm:
+ Sợ thất bại nên không dám làm gì.
+ Bi quan, chán nản khi gặp thất bại.
+ Không biết cách rút ra bài học khi gặp thất bại.
– Dẫn chứng đưa ra có thể lấy trong lịch sử, trong cuộc đời, trong thực tế cuộc sống… cần phải có sức thuyết phục.
Câu 3 (trang 124 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
∗ Tác dụng của việc vận dụng thao tác lập luận bác bỏ:
– Quan niệm tác giả bác bỏ: Những kẻ không biết coi trọng cái tài, cái đẹp, cái “thiên lương” cũng là những người bình thường.
– Mục đích:
+ “Muốn nên người phải biết kính sợ….con người “thiên lương”.
+ Những kẻ lăng mạ, giày xéo ba thứ ấy, “đấy là những hạng người hèn hạ nhất, thô bỉ nhất, đồi bại nhất”.
– Để bác bỏ thành công tác giả đưa ra những chân lí:
+ Con người sống trên đời mà không biết sợ điều gì là quỷ sứ.
+ Loại người như thế rất hiếm hoi, hoặc nói đúng hơn là không thể có.
+ Loại người sợ quyền thế và đồng tiền nhưng lại sẵn sàng chà đạp cái đẹp, cái tài, cái “thiên lương” thì không ít.
⇒Tác dụng: khẳng định tư tưởng của truyện.
∗ Viết đoạn văn lập luận bác bỏ với chủ đề tự chọn:
– Chọn ý kiến, quan niệm cần bác bỏ và một vấn đề quen thuộc nào đó trong cuộc sống hoặc trong học tập.
– Xác định cách thức bác bỏ (bác bỏ luận điểm, bác bỏ luận cứ hoặc cách lập luận).
– Viết đoạn văn bác bỏ dựa trên kết quả xác định.