Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
I. Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận
1. Tìm hiểu văn bản chính luận
Thể loại | Mục đích | Thái độ | |
a | văn bản tuyên ngôn: tuyên bố của một đảng phái chính trị hoặc của một vị nguyên thủ quốc gia. | tuyên bố độc lập dân tộc. | khẳng định quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cần hạnh phúc. |
b | bình luận thời sự | chỉ rõ kẻ thù là phát xít Nhật. | Khẳng định kẻ thù của ta là phát xít Nhật, bọn thực dân Pháp không còn là đồng minh chống Nhật của ta. |
c | xã luận | Phân tích thành tựu trên các lĩnh vực và vị thế của nước ta trên trường quốc tế. | Khẳng định đất nước Việt Nam căng tràn sức sống, sức xuân, trỗi dậy sức sống ấy biểu hiện ở mọi nơi, mọi người, thành tựu về nhiều lĩnh vực, giọng văn hào hứng sôi nổi. |
2. Nhận xét chung về văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận
SGK trang 98
Luyện tập
Câu 1 (trang 99 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
Phân biệt khái niệm nghị luận và chính luận:
Nghị luận | Chính luận |
– Là thao tác tư duy, là phương tiện biểu đạt – một kiểu bài làm văn trong nhà trường. – Thao tác được sử dụng ở tất cả mọi lĩnh vực khi trình bày, diễn đạt. |
– Là phong cách chức năng ngôn ngữ, hình thành và tồn tại như một phong cách độc lập, do cách thức sử dụng ngôn ngữ đã hình thành những đặc trưng tiêu biểu. – Thao tác chỉ thu hẹp trong phạm vi trình bày quan điểm về vấn đề chính trị |
Câu 2 (trang 99 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
– Đoạn văn sử dụng nhiều từ ngữ chính trị: lòng yêu nước, truyền thống, xâm lăng,…
– Lập luận rõ ràng, chặt chẽ, sử dụng hình ảnh so sánh (… tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước…).
– Câu văn ngắn dài đan xen. → mạch lạc.
⇒ Đoạn văn thuộc văn bản chính luận.
Câu 3 (trang 99 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2):
Trong bài Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến:
– Tình thế buộc ta phải chiến đấu: ta muốn hòa bình, ta đã nhân nhượng nhưng kẻ thù càng lấn tới.
– Ta chiến đấu bằng súng, gươm, cuốc, thuổng, gậy, guộc → hiện đại đến thô sơ.
– Niềm tin vào thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến.
⇒ Nhận xét:
– Ngôn ngữ ngắn gọn, cô đọng, mạch lạc.
– Diễn đạt rõ ràng, trong sáng.
– Lập luận chặt chẽ.