Bài 3

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách giải văn 6 bài nghĩa của từ (Cực Ngắn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 6, sách giải ngữ văn lớp 6 bài nghĩa của từ sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 6 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 6, giải bài tập sgk văn 6 đạt được điểm tốt:

I. Nghĩa của từ là gì?

1. Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ phận

Hình thức Nội dung
Từ in đậm Tập quán Thói quen của một cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo
Lẫm liệt Hùng dung, oai nghiêm
Nao núng Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
Kết luận Âm tiết → tiếng → từ → câu → đoạn văn (hình thức cấu tạo, ngữ âm, ngữ pháp) – Biểu vật, biểu niệm, biểu thái.

2. Bộ phận không in đạm nêu lên nghĩa của từ.

3. Nghĩa của từ ứng với phần nội dung trong mô hình.

II. Giải thích nghĩa của từ

1. Đọc lại chú thích ở phần I

2. Trong mỗi chú thích trên phần nghĩa của từ được giải thích bằng cách:

     + Trình bày khái niêm

     + Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.

III. Luyện tập.

Bài 1 (trang 36 Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Một số chú thích trong văn bản đã học được giải thích theo:

     + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị như: Cầu hôn, sính lễ, truyền thuyết, tôt tiên, nguồn gốc…

     + Sử dụng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa: Phán, tâu,..

     + Phối hợp cả trình bày khái niệm, sử dụng từ đồng nghĩa trái nghĩa: nao núng.

Bài 2 (trang 34 Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Học tập: học và luyện tập để hiểu biết có kỹ năng.

– Học lỏm: Nghe thấy người khác làm rồi làm theo chứ không có ai trực tiếp dạy bảo.

– Học hỏi: tìm tòi hỏi han để học tập.

– Học hành: học văn hóa có thầy có chương trình hướng dẫn (nói một cách khái quát)

Bài 3 (trang 34 Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Trung bình:Ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá….

– Trung gian:Vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền…..

– Trung niên: Quá tuổi thanh niên nhưng chưa già.

Bài 4 (trang 34 Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Giếng: hố đào thẳng đứng,sâu vào lòng đất, , thường dùng để lấy nước. (Giải thích nghĩa theo trình bài khái niệm)

– Rung rinh: Rung động, đung đưa → giải thích bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa)

– Hèn nhát: Thiếu can đảm đến mức đáng khinh> giả thích bằng trình bày khái niệm) ; run sợ, đớn hèn → sử dụng từ đồng nghĩa.

Bài 5 (trang 34 Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Mất ở đây có 2 nghĩa:

     + nghĩa 1: không còn thuộc về mình nữa.

     + Nghĩa 2: Không có không thấy.

Ở đây Nụ đã từ mất theo nghĩa thứ hai bào chữa việc mất ông vôi của mình theo cách hiểu nghĩa thứ nhất của cô chủ.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1029

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống