Bài 32

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách giải văn 6 bài tổng kết phần tập làm văn (Cực Ngắn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 6, sách giải ngữ văn lớp 6 bài tổng kết phần tập làm văn sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 6 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 6, giải bài tập sgk văn 6 đạt được điểm tốt:

I. Các loại văn bản và những loại phương thức biểu đạt đã học

Câu 1 (trang 155 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Phân loại bài đã học theo phương thức biểu đạt chính:

STT Các phương thức biểu đạt chính Thể hiện qua các bài văn đã học
1 Tự sự – Con Rồng, cháu Tiên

– Bánh chưng bánh giầy

– Thánh Gióng

– Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

– Sự tích Hồ Gươm

– Thạch Sanh

– Em bé thông minh

– Cây bút thần

– Ông lão đánh cá và con cá vàng

– Ếch ngồi đáy giếng

– Treo biển

– Thầy bói xem voi

– Lợn cưới, áo mới

– Con hổ có nghĩa

– Mẹ hiền dạy con

– Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng

– Bài học đường đời đầu tiên

– Bức tranh của em gái tôi

– Buổi học cuối cùng

– Lượm

– Đêm nay Bác không ngủ.

2 Miêu tả

– Sông nước Cà Mau

– Vượt thác

– Mưa

– Cô Tô

– Lao xao

– Cây tre Việt Nam

– Động Phong Nha.

3 Biểu cảm

– Lượm

– Đêm nay Bác không ngủ

– Mưa

– Cô Tô

– Cây tre Việt Nam

– Lao xao

– Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử

4 Nghị luận

– Lòng yêu nước – Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

5 Thuyết minh

– Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử

– Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

– Động Phong Nha.

6 Điều hành – Đơn từ

Câu 2 (trang 155 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Phương thức biểu đạt chính của một số văn bản:

STT Tên văn bản Phương thức biểu đạt chính
1 Thach Sanh Tự sự
2 Lượm Tự sự, biểu cảm
3 Mưa Miêu tả, biểu cảm
4 Bài học đường đời đầu tiên Tự sự
5 Cây tre Việt Nam Miêu tả ,biểu cảm

Câu 3 (trang 155 Ngữ Văn 6 Tập 2):

STT Phương thức biểu đạt Đã tập làm
1 Tự sự X
2 Miêu tả X
3 Biểu cảm
4 Nghị luận

II. Đặc điểm và cách làm

Câu 1 (trang 156 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Bảng so sánh:

STT Văn bản Mục đích Nội dung Hình thức
1 Tự sự Thông báo, giải thích, nhận thức Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả Văn xuôi, tự do
2 Miêu tả Cho hình dung, cảm nhận Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật, con người Văn xuôi, tự do
3 Đơn từ Đề đạt yêu cầu Lí do và yêu cầu Theo mẫu với đầy đủ yếu tố của nó

Câu 2 (trang 156 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Bảng tổng kết:

STT Các phần Tự sự Miêu tả
1 Mở bài Giới thiệu nhân vật, tình huống, sự việc. Giới thiệu đối tượng miêu tả
2 Thân bài Diễn biến câu chuyện, sự việc một cách chi tiết. Miêu tả đối tượng từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể, từ trên xuống dưới (theo một trật tự quan sát)
3 Kết bài Kết quả sự việc, suy nghĩ Cảm xúc, suy nghĩ ĩ

Câu 3 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Sự việc, nhân vật và chủ đề trong văn bản tự sự: có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau:

– Sự việc do nhân vật làm ra để khắc họa nhân vật, không có sự việc nhân vật sẽ trở nên vô vị, nhạt nhẽo và ngược lại không có nhân vật sự sẽ không có sự việc

– Sự việc và nhân vật cùng làm rõ chủ đề cho câu chuyện và chủ đề chính là cái cớ xuất hiện câu chuyện

Ví dụ: truyện Thánh Gióng

  + nhân vật chính: Thánh Gióng

  + sự việc: Thánh Gióng ra đời, xin đi đánh giặc, bay về trời,…

  + chủ đề: ca ngợi người hùng đánh giặc cứu nước

Câu 4 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua các yếu tố:

– Ngoại hình

– Cử chỉ, lời nói, hành động, suy nghĩ

– Lời nhận xét của các nhân vật khác

Dẫn chứng nhân vật Dế Mèn được kể và tả qua

  + ngoại hình: là một chàng dế thanh niên cường tráng, đôi càng mẫn bóng,…

  + lời nói, hành động: đi đứng oai vệ ra dáng con nhà võ, cà khịa với tất cả mọi nhười trong xóm,….

  + suy nghĩ: tôi cho là tôi giỏi, tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ.

Câu 5 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Thứ tự và ngôi kể làm cho việc kể linh hoạt hơn, cụ thể:

– Trình tự thời gian rõ ràng mạch lạc: ví dụ truyện Con rồng cháu tiên trình tự thời gian từ khi gặp gỡ, lấy nhau, sống chung, sinh con, chia li

– Trình tự không gian: từ trong ra ngoài, ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể; ví dụ bài Động Phong Nha

– Xáo trộn theo tâm trạng tình cảm người kể chuyện: ví dụ Bức tranh của em gái tôi

Câu 6 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Sở dĩ miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật hiện tượng và con người vì phải đảm bảo tính chân thực cho đối tượng miêu tả tránh tình trạng tả chung chung không rõ

Câu 7 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Các phương pháp miêu tả đã học:

– Tả cảnh thiên nhiên

– Tả đổ vật

– Tả con vật

– Tả người

– Tả cảnh sinh hoạt

– Tả sáng tạo, tưởng tượng.

III. Luyện tập

Câu 1 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Bài văn tham khảo

Chiến dịch Biên giới Thu –Đông năm 1950 được Đảng ta chủ động phát động. Trước khi chiến dịch bắt đầu, Bác Hồ đã đến thăm các đơn vị bộ đội của chúng tôi và nghỉ lại một đêm.

Đêm nay, chúng tôi nghỉ dưới một túp lều sơ sài dựng giữa rừng. Sau một ngày hành quân mệt nhọc tất cả chiến sĩ đều mau chóng chìm vào giấc ngủ say. Sau một giấc ngủ dài tôi chợt tỉnh giấc, thấy Bác đang ngồi trầm ngâm bên bếp lửa. Rồi Bác nhẹ nhàng đi dém chăn cho từng chiến sĩ. Lo lắng cho Bác tôi khẽ cất tiếng: Bác ơi! Bác chưa ngủ? Bác có lạnh lắm không? Bác nhìn tôi bằng ánh mắt trìu mến nhỏ giọng đáp: Chú cứ việc ngủ ngon ngày mai còn đi đánh giặc. Vâng lời Bác tôi nhắm mắt ngủ tiếp nhưng bụng vẫn bồn chồn. Chiến dịch còn dài, rừng thiêng nước độc đêm nay Bác không ngủ liệu mai có sức đi được không? Lần thứ ba mở mắt thấy Bác vẫn chư ngủ tôi hoảng hốt thực sự. Tôi nằng nặc mời Bác đi ngủ. Bác bảo Bác ngủ không an lòng Bác thương đoàn dân công đêm nay phải ngủ ngoài trời mưa rả rích, phải chịu rét, chịu ướt. Nghe Bác nói tôi hiểu tình thương của người thật sâu nặng biết bao nhiêu. Tình thương đó trùm lên cả đất nước và dân tộc.

Thật sung sướng và tự hào khi được làm người chiến sĩ chiến đấu dưới ngọn cờ của Tổ quốc. Không đành ngủ yên , tôi thức luôn cùng Bác.

Câu 2 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 2):

Có thể tham khảo dàn ý sau:

A, Mở bài: giới thiệu trận mưa

B, Thân bài:

– Lúc sắp mưa

  + trời tối sầm lại

  + mây đen từ đâu kéo về vần vũ bầu trời

  + gió thổi mạnh làm cây cối nghiêng ngả, cát bụi bay mù mịt

  + sấm chớp nổi lên

  + mọi người nhanh chóng trở về nhà

  + các con vật cuống quýt chạy mưa

– Trong cơn mưa:

  + mưa ào ào đổ xuống như những mũi tên thủy tinh trắng xóa

  + trời đất mù mịt trong mưa

  + cây cối hả hê tắm mưa

– Sau cơn mưa:

  + bầu trời quang đãng, không khí mát mẻ

  + mấy chú chim không biết trốn ở hốc cây nào bay ra hót líu lo

  + mọi sinh hoạt trở lại bình thường

C, Kết bài: cảm xúc của bản thân

Câu 3 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 2):

– Thiếu mục lý do viết đơn đây là mục quan trọng nhất không thể thiếu

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 973

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống