Bài 21

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách giải văn 6 bài viết bài làm văn số 5: văn tả cảnh (Cực Ngắn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 6, sách giải ngữ văn lớp 6 bài viết bài làm văn số 5: văn tả cảnh sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 6 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 6, giải bài tập sgk văn 6 đạt được điểm tốt:

Soạn bài

Đề 1 (trang 49 Ngữ Văn 6 Tập 2):

A, Mở bài: Giới thiệu cây đào trong dịp Tết

B, Thân bài:

– Tả bao quát cây đào

  + Cây đào do ông em trồng trước cửa đã nhiều năm.

  + Cây to, gốc sù sì, cành toả rộng.

  + Mùa đông, cành cây đen đúa, khẳng khiu, nhìn gầy gò, không có sức sống.

  + Khi có mưa xuân, cành cây bỗng mỡ màng

  + Dịp tết đến, cây như một ngọn nến hồng rực rỡ thắp sáng cả khoảng sân nhà em.

– Tả chi tiết

  + Ngày 28 tết, ông lựa cành đào đẹp nhất, cắt lấy cắm vào chiếc lục bình.

  + Sắc hồng của hoa đào làm căn phòng thêm ấm cúng.

  + Cành đào xoè ra với dáng vẻ tự nhiên

  + Mỗi đoá hoa có năm cánh hồng nhạt mỏng manh.

  + Nhuỵ hoa vàng tươi.

  + Những bông hoa chen với nụ nở chi chít trên cành.

  + Hoa đào cùng nhau đem không khí ấm áp của một mùa xuân mới về

C, Kết bài: Tình cảm của em

Đề 2 (trang 49 Ngữ Văn 6 Tập 2):

A, Mở bài: Giới thiệu về hàng phượng vĩ và tiếng ve ngày hè

B, Thân bài

– Tả bao quát cây phượng vĩ và tiếng ve

  + Hoa phượng vĩ màu đỏ

  + Cây phượng vĩ cao 3-5m

  + Tiếng ve kêu to, râm ran suốt cả ngày

– Tả chi tiết cây phượng vĩ mùa hè và tiêng ve

  + Tả chi tiết cây phượng vĩ

     ● Cây phượng vĩ ra hoa vào mùa hè

     ● Thân cây cao và có rất nhiều nhánh

     ● Tán lá cây rất rộng

     ● Cành lá xum xuê

     ● Lá phượng vĩ nhỏ và mỏng, mọc so le nhau

     ● Gốc cây ôm chặt trên đất

+ Tả chi tiết tiếng ve

     ● Tiếng ve râm ran suốt cả ngày

     ● Âm thanh ấy như bản nhạc báo hiệu cho mùa hè đến

– Tiếng ve và hình ảnh cây phượng vĩ là biểu hiện, tượng trưng cho mùa hè, gắn với bao thế hệ học trò

C, Kết bài : Cảm nghĩ, tình cảm của bản thân

Đề 3 (trang 49 Ngữ Văn 6 Tập 2):

A, Mở bài: Giới thiệu về trận bão lụt khủng khiếp em đã từng chứng kiến hoặc được xem trên ti vi

B, Thân bài

– Khái quát những nét chung về cơn bão: mức độ to hay nhỏ, tính chất nguy hại nhiều hay ít, kéo dài trong bao lâu…

– Tả cảnh trước cơn bão:

  + Bầu trời mấy hôm âm u, xám xịt

  + Mây đen vần vũ đầy trời…

– Tả cảnh trong cơn bão:

  + Gió thốc ào ào, cây cối ngả nghiêng, rũ rượi

  + Mưa ào ạt trút nước xối xả, bầu trời chuyển qua màu trắng đục…

  + Mưa suốt cả một tuần không dứt…

  + Sấm,sét dữ dội…

  + Nước dâng lên cao, cuồn cuộn chảy cuốn phăng mọi thứ, nhấn chìm đồng ruộng, nhà cửa,…

  + Con người: vật lộn chống lại sức mạnh của dòng nước (dầm mưa để đắp đê, chuyển người già và trẻ em đến nơi an toàn, chuyển đồ đạc lên chỗ cao, phát hàng cứu trợ,…….)

– Tả cảnh sau cơn lũ:

  + Cây cối nhà cửa tiêu điều, tan tác, xác xơ…

  + Con người đang ra sức khắc phục lại những hậu quả do cơn lũ để lại.

C, Kết bài: Suy nghĩ của bản thân

Đề 4 (trang 49 Ngữ Văn 6 Tập 2):

– Trình bày như bức thư

– Nội dung bức thư:

  + giới thiệu khái quát mùa đông trên quê hương: mùa đông Hà Nội

  + nhiệt độ giảm, không khí ẩm ướt, lạnh lẽo

  + mưa phùn thay thế những tia nắng ấm áp

  + cái lạnh như cắt da cắt thịt

  + đường phố vắng người đi lại

  + hoạt động của bản thân…

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1159

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống