Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Sách giải văn 6 bài danh từ (Ngắn Gọn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 6, sách giải ngữ văn lớp 6 bài danh từ sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 6 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 6, giải bài tập sgk văn 6 đạt được điểm tốt:
- Soạn Văn Lớp 6
- Soạn Văn Lớp 6 (Cực Ngắn)
- Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 6
- Đề Kiểm Tra Ngữ Văn Lớp 6
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 6
Câu 1 + 2 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Từ đứng trước | danh từ | từ đứng sau |
ba | con trâu | ấy |
Câu 3 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Các danh từ khác trong câu: vua, làng, thúng gạo nếp, con trâu đực.
Câu 4 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Danh từ là từ chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm, … danh từ để gọi tên hoặc nêu lên tính chất về sự vật và sự việc đó.
Câu 5 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Đặt câu:
– Làng em có rặng tre xanh.
– Vua sai lính đi bắt thị lại.
– Thúng gạo nếp được mẹ em mua từ tuần trước.
– Con trâu đực đang ăn đống cỏ rất non đằng kia.
Câu 1 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Các danh từ in đậm khác với danh từ đứng sau ở ý nghĩa đơn vị, đó là các danh từ chỉ đơn vị tính đếm, đo lường.
Câu 2 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Thay danh từ chỉ đơn vị bằng các từ khác:
– ba con trâu → ba chú trâu
– một viên quan → một ông quan
→ con, viên, chú, ông là các danh từ đơn vị tự nhiên, không làm mất ý nghĩa số lượng.
– ba thúng gạo → ba bơ gạo
– sáu tạ thóc → sáu yến thóc
→ thúng, bơ, tạ, yến là các danh từ đơn vị quy ước, làm thay đổi ý nghĩa số lượng.
Câu 3 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Không thể nói Nhà có ba tạ gạo rất nặng vì “tạ” là đơn vị cân chính xác nên không thể dùng với ý nghĩa đánh giá (rất nặng).
Câu 1 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Một số danh từ chỉ sự vật và đặt câu:
– Xe máy là phương tiện giao thông phổ biến nhất tại Việt Nam
– Sách là bạn của con người.
Câu 2 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Các loại từ:
a. Đứng trước danh từ chỉ người: viên, ngài, bé, ông, vị, anh, chị,…
b. Đứng trước danh từ chỉ vật: cái, chiếc, thùng, hộp, quyển, quả, …
Câu 3 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Các danh từ chỉ:
a. Đơn vị quy ước chính xác: ki-lô-mét, cân, tạ, lít, mét,…
b. Đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đoạn, nhúm, …
Câu 5 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả:
– Danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, bức, các, đỉnh,…
– Danh từ chỉ sự vật: cha mẹ, bút, núi, củi, đất, cỏ, sông, hình vẽ, tôm cá,…