Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Sách giải văn 6 bài luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường (Ngắn Gọn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 6, sách giải ngữ văn lớp 6 bài luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 6 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 6, giải bài tập sgk văn 6 đạt được điểm tốt:
- Soạn Văn Lớp 6
- Soạn Văn Lớp 6 (Cực Ngắn)
- Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 6
- Đề Kiểm Tra Ngữ Văn Lớp 6
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 6
Câu 1 (trang 119 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Một số đề tự sự cùng loại:
– Kể về một buổi họp chợ quê em.
– Kể về một ngày làm việc của mẹ em.
Câu 2 (trang 119 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Bài làm sát với đề. Các sự việc nêu lên xoay quanh chủ đề về người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu.
Câu 3 (trang 121 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Lập dàn bài:
Đề a:
Mở bài: Giới thiệu kỉ niệm ấy.
Thân bài:
– Bắt đầu và diễn biến tạo nên ấn tượng đáng nhớ về kỉ niệm đó.
– Em cảm nhận như thế nào về kỉ niệm ấy: vui, buồn, mừng, giận, …
– Sau đó em có bài học, kinh nghiệm gì (Nếu kỉ niệm đó là kỉ niệm mà lỗi do em)
– Kết quả sự việc và những ấn tượng sâu đậm nhất.
Kết bài: Em sẽ luôn giữ lại mảng kí ức về kỉ niệm đó để …
Đề b:
Mở bài: Câu chuyện vui vô tình từ đâu. Đó là chuyện vui gì?
Thân bài:
– Không gian, thời gian xảy ra việc.
– Câu chuyện vui đặc biệt: nhát gan gây ra những tình huống oái oăm (sợ ma,…)
Kết bài: Kết thúc câu chuyện. Thời điểm hiện tại, em có thấy vui khi nghĩ lại câu chuyện.
Đề c:
Mở bài: Hoàn cảnh gặp người bạn mới (sinh hoạt câu lạc bộ, bạn mới đến lớp,…)
Thân bài:
– Ngoại hình bạn có gì đặc biệt mà em ấn tượng, yêu thích (răng nanh, mặt hiền,…)
– Tích cách bạn có hợp với em không? em thích nhất điều gì ở tính cách bạn.
– Hoạt động thường ngày của bạn, những kỉ niệm của em với bạn mới.
Kết bài: Em yêu quý và muốn chơi cùng bạn.
Đề d:
Mở bài: Đó là buổi gặp gỡ với những ai, vào dịp nào.
Thân bài:
– Hoàn cảnh, thời gian, địa điểm của cuộc gặp gỡ (ở lễ tuyên dương, trong buổi sinh hoạt Đoàn trường,…)
– Các chi tiết của buổi gặp gỡ:
+ Mở đầu
+ Diễn biến: sự việc, không khí, quang cảnh,…
+ Cuộc gặp gỡ kết thúc trong khung cảnh như thế nào?
– Ý nghĩa của cuộc gặp.
Kết bài: Cuộc gặp để lại trong em ấn tượng và cảm xúc ra sao, giúp em mở rộng hiểu biết.
Đề đ:
Mở bài: Nhìn chung về quê em trước và sau đổi mới.
Thân bài:
– Hình ảnh quê em trước kia: nghèo, rủ dưới bóng tre làng, thôn xóm đơn sơ, giản dị, rơm rác mùa lúa chín,…
– Quê em sau đổi mới: đường làng trị bê tông, nhà tầng mọc lên chi chít, điện đài, ti vi, máy tính ngày càng phổ biến,…
– Con người cũng thay đổi theo thời gian: ăn uống, phong cách sống, làm việc, thời trang, quan niệm,…
Kết bài: Em cảm thấy tự hào, vững tin vào một tương lai đẹp với quê hương mình.
Đề e:
Mở bài: Người thầy ấy là ai?
Thân bài:
– Người thầy ấy có ý nghĩa to lớn như thế nào trong việc học, trong cuộc sống của em.
– Hành động của thầy với học sinh ân cần, chăm chút thế nào?
– Thầy có điểm gì khiến em nhớ và yêu mến nhất.
– Một câu chuyện, kỉ niệm của em với thầy.
Kết bài: Em yêu quý thầy và sự tận tâm của thầy với nghề giáo.
Đề g:
Mở bài: Giới thiệu chung về người em muốn kể.
Thân bài:
– Sở thích của người đó: trồng cây, yêu động vật,…
– Tính tình, giao tiếp, tình cảm với em.
– Vai trò của người đó với em, với gia đình em.
Kết bài: Cảm nghĩ, tình cảm của em.