Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Sách giải văn 6 bài nhân hóa (Ngắn Gọn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 6, sách giải ngữ văn lớp 6 bài nhân hóa sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 6 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 6, giải bài tập sgk văn 6 đạt được điểm tốt:
- Soạn Văn Lớp 6
- Soạn Văn Lớp 6 (Cực Ngắn)
- Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 6
- Đề Kiểm Tra Ngữ Văn Lớp 6
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 6
Câu 1 + 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Phép nhân hóa trong khổ thơ | Cách diễn đạt không sử dụng nhân hóa | Tác dụng khi câu thơ sử dụng phép nhân hóa |
---|---|---|
Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận |
Bầu trời đầy mây đen | Bầu trời trở nên gần gũi, có hồn hơn. |
Muôn nghìn cây mía Múa gươm |
Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới | Những cây mía trong gió sắc sảo, uốn lượn. |
Kiến Hành quân Đầy đường |
Kiến bò đầy đường | Sự liên tưởng ngộ nghĩnh, thú vị. |
Câu 1 + 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Các sự vật được nhân hóa và kiểu nhân hóa được sử dụng :
a. Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay : dùng từ gọi người để gọi vật.
b. Gậy tre, chông tre, tre : dùng từ chỉ hoạt động, tính chất người để chỉ vật.
c. Trâu : trò chuyện, xưng hô như đối với vật.
Câu 1 (trang 58 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Phép nhân hóa : Bến cảng – đông vui; tàu mẹ, tàu con; xe anh, xe em- tíu tít; bận rộn. Tác dụng : thể hiện không khí tươi vui, bận rộn của con người qua sự vật.
Câu 2 (trang 58 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Đoạn văn của bài 2 miêu tả công việc bận rộn, tất bật của bến cảng mà không nhận thấy tình cảm gắn bó, tâm trạng lao động của người dân.
Câu 3 (trang 58 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
– Cách 1 nên chọn cho văn bản biểu cảm. Vì nó sử dụng phép nhân hóa tạo sự sinh động, thể hiện tình cảm.
– Cách 2 nên chọn cho văn bản thuyết minh vì mang tính giải thích.
Câu 4 (trang 59 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Câu | a. | b. | c. | d. |
---|---|---|---|---|
Kiểu nhân hóa | ||||
Dùng từ gọi người để gọi vật | họ; anh Cò; chân | |||
Dùng từ chỉ hoạt động người để chỉ vật | Núi che | cua cá tấp nập; cãi cọ; Cò gầy vêu vao | Chòm cổ thụ dáng … nhìn xuống; thuyền vùng vằng … quay đầu chạy về | Cây bị thương, nửa thân mình; vết thương; bầm lại; cục máu |
Trò chuyện, xưng hô với vật như người | núi ơi |
Tác dụng các kiểu nhân hóa trên :
a. Coi vật như tri kỉ bộc lộ tâm tình con người.
b. Cuộc sống động vật trở nên sinh động, có hồn.
c. Tạo nên sức sống đầy chuyển động của sự vật.
d. Những cây vô tri vô giác trở nên sinh động, sống tình cảm.
Câu 5 (trang 59 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Đoạn văn tham khảo :
Anh mèo nhà tôi, mập ú, lông đen mượt, bộ ria dài cong vuốt. Từng chiếc móng sắc nhọn, vô tình cào cấu vào da thịt là chỗ ấy không ngừng quệt hồng. Trông thế thôi mà hay nghịch lắm. Mỗi lần gõ bát, chú không bao giờ vắng mặt, ngửi thấy mùi cá chú mò đến ngay. Chú mèo đáng yêu lắm, một người bạn thân thiết của tôi.