Bài 32

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách giải văn 6 bài tổng kết phần văn, giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 6, sách giải ngữ văn lớp 6 bài tổng kết phần văn sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 6 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 6, giải bài tập sgk văn 6 đạt được điểm tốt:

Câu 1 ( trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2): Các văn bản Đọc hiểu trong cả năm học:

STT TÊN VĂN BẢN ĐÃ HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6
1 Con Rồng, cháu Tiên
2 Bánh chưng, bánh giầy
3 Thánh Gióng
4 Sơn Tinh, Thủy Tinh
5 Sự tích Hồ Gươm
6 Sọ Dừa
7 Thạch Sanh
8 Em bé thông minh
9 Cây bút thần
10 Ông lão đánh cá và con cá vàng
11 Ếch ngồi đáy giếng
12 Thầy bói xem voi
13 Đeo nhạc cho mèo
14 Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
15 Treo biển
16 Lợn cưới, áo mới
17 Con hổ có nghĩa
18 Mẹ hiền dạy con
19 Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
20 Bài học đường đời đầu tiên
21 Sông nước Cà Mau
22 Bức tranh của em gái tôi
23 Vượt thác
24 So sánh
25 Buổi học cuối cùng
26 Đêm nay Bác không ngủ
27 Lượm
28 Mưa
29 Cô Tô
30 Cây tre Việt Nam
31 Lòng yêu nước
32 Lao xao
33 Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử
34 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
35 Động Phong Nha

Câu 2 (trang 152 sgk ngữ văn 6 tập 2): Định nghĩa các thể loại:

Thể loại Định nghĩa
Truyền thuyết

– Loại truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử quá khứ, có sử dụng các yếu tố kì ảo.

– Thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện.

Truyện cổ tích

– Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…

– Truyện cổ tích thường sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo.

Truyện ngụ ngôn Là loại truyện kể bằng văn xuôi, hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ con người, răn dạy những bài học nào trong đó.
Truyện cười Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
Truyện trung đại

– Thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, thường có tính giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại.

– Ngôn ngữ miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ miêu tả của người kể chuyện, qua hành động, ngôn ngữ đối thoại.

Văn bản nhật dụng Bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết với đời sống con người, cộng đồng trong xã hội hiện đại: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền con người, ma túy…

Câu 3(trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2): Văn bản truyện

STT Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính
1 Con Rồng cháu Tiên Lạc Long Quân, Âu Cơ Tổ tiên của người Việt đùm bọc, đoàn kết dân tộc Việt.
2 Bánh chưng, bánh giầy Lang Liêu Người sáng tạo ra bánh chưng bánh giầy- đề cao thành tựu nông nghiệp, óc sáng tạo, giá trị của lao động.
3 Thánh Gióng Gióng Người anh hùng dẹp tan giặc Ân- ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước.
4 Sơn Tinh, Thủy Tinh Sơn Tinh, Thủy Tinh Sơn Tinh: tinh thần đoàn kết chống bão lũ của cộng đồng. Thủy Tinh: bão lũ, thiên tai.
5 Sự tích Hồ Gươm Lê Lợi Anh hùng giải phóng dân tộc, xuất phát từ nhân nghĩa, khát vọng độc lập.
6 Sọ Dừa Sọ Dừa Phẩm chất, tài năng dưới vẻ ngoài dị dạng- giá trị chân chính của con người, tình thương với người bất hạnh.
7 Thạch Sanh Thạch Sanh Dũng sĩ diệt ác cứu người, ước mơ đạo đức, công lí, nhân văn.
8 Em bé thông minh Em bé thông minh Người thông minh, đề cao giá trị con người.
9 Cây bút thần Mã Lương Người vừa có tài vừa có đức- đề cao công bằng xã hội, đề cao nghệ thuật chân chính.
10 Ông lão đánh cá và con cá vàng Ông lão đánh cá, mụ vợ Phê phán, chê trách những kẻ ác độc, tham lam. Chân lí ở hiền gặp lành.
11 Ếch ngồi đáy giếng ếch Ngu ngốc, tự mãn, thiếu hiểu biết- cần nâng cao hiểu biết.
12 Thầy bói xem voi Năm ông thầy bói Sự phiến diện, thiếu hiểu biết, nhìn nhận lệch lạc.
13 Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Phê phán sự thiếu đoàn kết. Cá nhân không thể sống tách biệt với tập thể.
14 Treo biển Chủ cửa hàng Sự thiếu chính kiến, thiếu kinh nghiệm sống, không tự chủ được bản thân.
15 Con hổ có nghĩa Con hổ, bà đỡ Trần Loài vật có nghĩa- đề cao ân nghĩa, lòng biết ơn trong đạo làm người.
16 Mẹ hiền dạy con Mẹ Mạnh Tử Tình thương con của một người mẹ hiền, cách dạy con nghiêm khắc, đúng đắn. Cho con môi trường sống tốt, dạy con đạo làm người.
17 Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng Thầy Tuệ Tĩnh Thầy thuốc tận tâm, có nhân cách, trọng nghĩa tín.
18 Dế Mèn phiêu lưu kí Dế Mèn Nhân vật trẻ tuổi có vẻ đẹp ngoại hình nhưng kiêu căng, tự phụ.
19 Bức tranh của em Nhân vật tôi Nhân vật người anh đầy ghen tị, hạn chế về tính cách, nhưng biết hối lỗi .
20 Buổi học cuối cùng Phrang Người thầy yêu nước tha thiết qua việc yêu dân tộc.

Câu 4: (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2)

   Trong rất nhiều nhân vật chính trong truyện em thích nhất nhân vật Dế Mèn:

   – Biết ăn uống điều độ, luyện tập khoa học.

   – Ham thích phiêu lưu, khám phá.

   – Biết hối lỗi, tự rút ra bài học.

Câu 5 (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2)

   Phương thức biểu đạt truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại giống nhau:

   – Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong quá trình thuật truyện.

Câu 6 (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước Văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta
Sông nước Cà Mau Lòng yêu nước
Đêm nay Bác không ngủ Đêm nay Bác không ngủ
Lượm Cây tre Việt Nam
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử

Câu 7 (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2):

   Các yếu tố Hán Việt:

   + Thám: thăm dò

   + Minh: sáng

   + Tuấn: tài giỏi hơn người

   + Trường: dài

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 887

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống