Bài 5

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách giải văn 6 bài từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 6, sách giải ngữ văn lớp 6 bài từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 6 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 6, giải bài tập sgk văn 6 đạt được điểm tốt:

I. Từ nhiều nghĩa

1. Đọc đoạn thơ

2. Nghĩa của từ chân

– Chỉ bộ phận trên cơ thể con người, con vật, dùng để đỡ cơ thể

– Bộ phận phía dưới cùng của cây cối

– Địa vị, chức vị của một người

3. Những từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân

– Từ “mũi”

     + Bộ phận nhô lên ở giữa mặt của người và động vật, chức năng hô hấp

     + Phần đất liền nhô ra biển: mũi đất

     + Phần nhọn ở đồ vật: mũi dao, mũi kéo, mũi thuyền

4. Những từ có một nghĩa:

Nhà, cây, vui, buồn…

II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

1. Mối liên hệ giữa các từ chân:

– Các từ có chung nét nghĩa: dùng để đỡ cơ thể và di chuyển

2. Một từ thường được dùng với 2 nghĩa: nghĩa đen và nghĩa chuyển

3. Trong bài Những cái chân, từ chân được dùng với nghĩa gốc và nghĩa chuyển.

III. LUYỆN TẬP

Bài 1 (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Ba từ chỉ bộ phận con người và sự chuyển nghĩa của chúng:

– Từ mắt: mắt na, mắt dứa, mắt võng, mắt cây, mắt lưới….

– Từ mũi: mũi thuyền, mũi dao, mũi đất, mũi quân

– Từ tay: tay ghế

– Từ cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo

Bài 2 (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Một số từ ngữ dùng để chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa thành từ ngữ chỉ bộ phận trên cơ thể người:

– Lá: lá phổi, lá lách, lá gan

– Quả: quả tim, quả thận

Bài 3 (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 1)

a, Chuyển từ chỉ sự vật thành chỉ hành động

– Cái cuốc- cuốc đất

– Chiếc bào- bào gỗ

– Hạt muối- muối dưa

b, Chỉ hành động chuyển thành chỉ sự vật:

– Bó cỏ- một bó cỏ

– Nắm cơm- ba nắm

– Bơm xe- cái bơm

Bài 4 (trang 57 sgk ngữ văn 6 tập 1)

a, Tác giả nêu lên hai nghĩa của từ bụng.

– Là bộ phận trên cơ thể người hoặc động vật chứa ruột và dạ dày

– Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ đối với người, với việc nói chung

→ Cùng một từ có nhiều ý nghĩa khác nhau: nghĩa gốc và nghĩa chuyển

b, Nghĩa của từ bụng trong những kết hợp sau:

– Ăn cho ấm bụng ( bụng: bộ phận cơ thể người, động vật chứa ruột và dạ dày)

– Anh ấy tốt bụng ( bụng: biểu tượng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín đối với người, việc

– Chạy nhiều bụng chân săn chắc (bụng phần phình to ra ở một số động vật)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1202

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống