Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Soạn bài Từ đồng âm (cực ngắn)
I. Hệ thống kiến thức
– Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng có nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
VD: Đèn ông sao – bệnh ngôi sao
– Trong giao tiếp, chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ, việc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm
II. Thế nào là hiện tượng đồng âm
1. Giải thích nghĩa của từ “lồng”
– “Lồng”: hăng lên chạy càn, nhảy càn
– “Lồng: đồ đan bằng tre bằng nứa thường dùng để nhốt chim hay gà.
2. Các từ lồng trên nghĩa khác xa nhau không liên quan gì với nhau.
III. Sử dụng từ đồng âm
1. Nhờ ngữ cảnh mà ta phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên.
2. Có thể hiểu theo 2 cách:
– Kho với nghĩa hoạt động, một cách chế biến thức ăn.
– Kho với nghĩa là sự vật, cái kho để chứa cá
Thêm các từ để câu trờ thành đơn nghĩa:
– Đem cá về mà kho. (Kho chỉ có thể hiểu là hoạt động).
– Đem cá về để nhập kho. (Kho chỉ có thể hiểu là chỗ chứa).
3. Chúng ta cần chú ý tới ngữ cảnh, tránh dùng nghĩa nước đôi và tạo hiểu nhầm
IV. Luyện tập
Câu 1 (trang 136 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Từ | Các từ đồng âm | Nghĩa của từ |
Thu | Mùa thu | Từ chỉ sự vật, chỉ một mùa trong năm |
Cao | Cao ráo | Tính từ trái nghĩa với thấp |
Ba | Số ba | Chỉ số từ (từ chỉ số lượng, thứ tự) |
Tranh | Mái tranh | Danh từ chỉ tấm lợp bằng cỏ tranh |
Sang | Sang tên | Hoạt động chuyển đổi sang cho đối tượng khác |
Nam | Phương nam | Chỉ phương hướng |
Sức | Sung sức | Chỉ sức khỏe |
Nhè | Nhằm nhè | Động từ chỉ sự hướng hành động vào người khác |
Tuốt | Thẳng tuốt | Chỉ tính chất thẳng tít tắp |
Môi | Bờ môi | Chỉ một bộ phận trên gương mặt của con người |
Câu 2 (trang 136 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
– Nghĩa của từ “cổ”:
+ Bộ phận của cơ thể nơi nối đầu với thân
+ Bộ phận của áo, nơi có ve áo
+ Cổ chân, cổ tay
+ Bộ phận của chai, lọ có phần hình trụ giống cái cổ
Các nghĩa này có mỗi liên quan đó là đều xuất phát từ nghĩa gốc (bộ phận để nối phần cổ và thân) chuyển sang nhiều nghĩa khác nhau.
– Đồng âm với từ cổ:
+ Cổ: cũ, xưa cũ ( cổ điển, nhạc cổ, nhà cổ…)
+ Cổ: Căn bệnh thuộc tứ chứng nan y, rất khó chữa ( phong, lao, cổ, lai)
Câu 3 (trang 136 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
– Cả lớp kê hai dãy bàn lại với nhau để bàn bạc kế hoach đi chơi
– Những chú sâu ẩn sâu trong kẽ lá
– Bác Năm đã công tác tại trường được năm năm
Câu 4 (trang 136 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
– Anh chàng gian dối trong câu chuyện đã sử dụng hiện tượng đồng âm để âm mưu không trả lại chiếc vạc cho người hàng xóm ( Vạc: có nghĩa là con vạc hoặc chỉ chiếc vạc, từ đồng chỉ cánh đồng hoặc chất liệu kim loại).
– Để phân biệt, có thể hỏi: mượn vạc để làm gì?
B. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm từ đồng âm
– Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ: Con ngựa đá con ngựa đá.
2. Sử dụng từ đồng âm
– Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.