Bài 13

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

I. Luật thơ lục bát

1. Đọc câu ca dao

2. Trả lời câu hỏi

a. Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng cho nên gọi là lục bát

b. Điền kí hiệu trong đó: B – bằng; T – trắc; V – vần

c. Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám

– Tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám nếu tiếng này có thanh huyền thì tiếng kia có thanh ngang và ngược lại

d. Nhận xét về luật thơ lục bát

– Số câu: không giới hạn

– Số tiếng : câu đầu sáu tiếng câu sau tám tiếng

– Vần:

    + chữ thứ sáu của câu lục vần với chữ thứ sáu của câu bát

    + chữ thứ tám của câu bát lại vần với chữ thứ sáu của câu lục sau và cứ tiếp tục như thế

– Luật bằng trắc:

    + tiếng thứ hai thường là thanh bằng,

    + tiếng thứ tư thường là thanh trắc

    + các tiếng thứ 1,3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc

– Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn có khi nhịp lẻ

    + câu lục 2/2/2 hoặc 3/3

    + câu bát: 2/2/2/2 hoặc 4/4 hoặc 3/5

II. Luyện tập

Bài 1 (trang 157 Ngữ Văn 7 Tập 1): Điền nối tiếp cho thành bài lục bát

– Em ơi đi học trường xa

Cố học cho giỏi như là mẹ mong

   

– Anh ơi phấn đấu cho bền

Mỗi năm mỗi lớp cố lên kiên trì

   

– Ngoài vườn ríu rít tiếng chim

Trong trường ríu rít tiếng em đọc bài

→ Điền các từ như vậy để đảm bảo về mặt nghĩa và mặt vần

Bài 2 (trang 157 Ngữ Văn 7 Tập 1):

– Các câu lục bát trên sai về vần

– Có thể sửa lại như sau:

   

+ Vườn em cây quý đủ loài

Có cam có quýt có xoài có na

   

+ Thiếu nhi là tuổi học hành

Chúng em phấn đấu tiến nhanh mỗi ngày

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 994

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống