Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn Lớp 7
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 7
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 7 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 7 tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 7
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 7 (Cực Ngắn)
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 7 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 7 Tập 2
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 7 Tập 1
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 7 Tập 2
Sách giải văn 7 bài từ đồng nghĩa, giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 7, sách giải ngữ văn lớp 7 bài từ đồng nghĩa sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 7 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 7, giải bài tập sgk văn 7 đạt được điểm tốt:
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
1. – Đồng nghĩa với chiếu là rọi
– Đồng nghĩa với từ trông là nhìn
2. Các từ đồng nghĩa với các từ đã cho bên trên
– Trông coi, chăm nom…
– Trông mong, chờ, ngóng…
II. Các loại từ đồng nghĩa
Từ quả và từ trái đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế vị trí của nhau.
2. Nghĩa của 2 từ hi sinh và bỏ mạng trong hai câu:
+ Giống: cùng chỉ cái chết
+ Khác: nghĩa của từ hi sinh mang sắc thái trang trọng, nghĩa của từ bỏ mang có sắc thái mỉa mai, châm biếm
+ Hai từ này không thể thay thế cho nhau được
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
– Trường hợp 1 có thể thay thế hai từ trái và quả cho nhau
– Trường hợp 2, không thể thay thế hai từ hi sinh và bỏ mạng cho nhau được
→ Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau
– Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay thế được cho nhau.
IV. Luyện tập
Bài 1 (Trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Từ | Từ đồng nghĩa |
Gan dạ | Dũng cảm |
Nhà thơ | Thi sĩ |
Mổ xẻ | Phẫu thuật |
Của cải | Tài sản |
Nước ngoài | Ngoại quốc |
Chó biển | Hải cẩu |
Đòi hỏi | Yêu cầu |
Năm học | Niên khóa |
Loài người | Nhân loại |
Thay mặt | Đại diện |
Bài 2 (Trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Máy thu thanh: ra-di-o
– Xe hơi: ô tô
– Sinh tố: vi-ta-min
– Dương cầm: pi-a-no
Bài 3 (trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Những từ đồng nghĩa:
– Tô- bát
– Cây viết – cây bút
– Ghe – thuyền
– Ngái – xa
– Mô – đâu
– Rứa – thế
– Tru – trâu
Bài 4 (trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Đưa – trao
– Đưa – tiễn
– Kêu – kêu ca
– Nói – cười, dị nghị
– Đi – mất, qua đời
Bài 5 (trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Các từ phía dưới đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, phạm vi sử dụng…
Ă, xơi, chén | Ăn: sắc thái bình thường, trung tính |
Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao | |
Chén: sắc thái thân mật, bỗ bã | |
Cho, tặng, biếu | Cho: người cho có vai cao hơn hoặc ngang hàng |
Tặng: không phân biệt ngôi thứ, người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần | |
Biếu: sắc thái kính trọng, người biếu thường có vai thấp hơn | |
Yếu đuối, yếu ớt | Yếu đuối: thiếu hụt về thể chất và tinh thần |
Yếu ớt: hiện trạng thiếu hụt về sức khỏe | |
Xinh, đẹp | Xinh: bình phẩm, nhận xét về dáng vẻ bên ngoài của trẻ con |
Đẹp: được xem có mức độ cao hơn, toàn diện hơn. | |
Tu, nhấp, nốc | Tu: uống nhiều, liền mạch, không lịch sự |
Nhấp: nhỏ nhẹ, từ tốn khi uống | |
Nốc: uống vội vã, liên tục, thô tục |
Bài 6 (trang 116 sgk ngữ văn 7 tập 1)
a, – thành quả
– thành tích
b, – ngoan cố
– ngoan cường
c, – nghĩa vụ
– nhiệm vụ
d, Giữ gìn
– Bảo vệ
Bài 7 (trang 116 sgk ngữ văn 7 tập 1)
a, Đối xử
– Đối đãi
b, Trọng đại
– To lớn
Bài 8 (trang 117 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Lan có sức học bình thường trong lớp.
– Đó là câu chuyện tầm thường.
– Kết quả học kì I này An xếp thứ nhất.
– Lũ lụt là hậu quả của việc chặt rừng bừa bãi.
Bài 9 (trang 117 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Hưởng thụ
– Che chở, cưu mang
– Dạy, dạy bảo, dạy dỗ
– trưng bày, bày…