Bài 13

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

A. Soạn bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm (ngắn nhất)

Câu 1 (trang 136 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

Đoạn a: đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho các từ, cụm từ Hán Việt.

Đoạn b: đánh dấu phần bổ sung thông tin.

Đoạn c: đánh dấu phần bổ sung thông tin.

Câu 2 (trang 136 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

Đoạn a: đánh dấu phần giải thích cho nội dung trước đó.

Đoạn b: lời đối thoại.

Đoạn c: đánh dấu phần giải thích cho nội dung trước đó.

Câu 3 (trang 136 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

   + Có thể bỏ dấu hai chấm vì nó không ảnh hưởng đến nội dung của đoạn văn.

   + Tuy nhiên không nên bỏ, vì dấu hai chấm ở đây còn nhằm mục đích nhấn mạnh nội dung được đưa ra, giúp người đọc dễ theo dõi.

Câu 4 (trang 137 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

   + Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn.

   + Nếu thay thì sẽ biến Động khô và Động nước trở thành thông tin bổ sung chứ không còn là đối tượng thuyết minh.

   + Nếu viết lại câu thành Phong Nha gồm: Động Khô và Động nước thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì câu không đúng cấu trúc ngữ pháp.

Câu 5 (trang 137 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

   + Dấu ngoặc đơn đó bị chép sai, nó chỉ có dấu mở ngoặc, không có dấu đóng ngoặc.

   + Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải là một bộ phận của câu.

Câu 6 (trang 137 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

Hiện tượng dân số thế giới gia tăng nhanh chóng (đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển, kinh tế còn nghèo nàn) đã gây ra nhiều hậu quả mà nhân loại đang phải đối mặt: thiếu lương thực, thiếu việc làm, tỉ lệ nghèo đói tăng cao, bệnh dịch bùng phát… Nếu con người không nhanh chóng kiểm soát tốc độ gia tăng dân số thì chẳng bao lâu nữa “mỗi con người trên trái đất này chỉ còn diện tích một hạt thóc” (theo tác giả Thái An trong bài Bài toán dân số).

B. Kiến thức cơ bản

– Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).

– Dấu hai chấm dùng để:

+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;

+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1038

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống