Bài 34

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Câu 1 :

– Văn bản cần có tính thống nhất về chủ đề.

– Tính thống nhất của văn bản được thể hiện ở các phương diện:

   + Nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần trong văn bản.

   + Các từ ngữ then chốt được lặp đi lặp lại.

   + Trong mối quan hệ giữa các phần của văn bản.

Câu 2 :

Đoạn văn a.

   Em rất thích đọc sách, chủ yếu là sách văn học vì văn học khơi dậy trong tâm hồn em một tình thương đồng loại sâu sắc. Mỗi khi cầm và đọc sách Ngữ văn em như thấy một tâm hồn nghệ sĩ đang thổn thức trong trái tim mình. Em thấy vui với niềm vui của nhân vật, buồn cùng nỗi buồn nhân vật và nhập thân vào họ để hiểu cuộc sống thời đại lúc bấy giờ. Văn học đưa em tới một thế giới mà ở đó con người với con người chỉ còn có lòng bao dung, vị tha với nhau. Văn học là nhân học, từ những trang sách ấy, em trở thành một người trưởng thành hơn và nhìn cuộc sống một cách sâu sắc hơn.

Đoạn văn b

   Hè đã về trên quê hương tôi. Sáng sớm, tiếng chim hót líu lo trên ngọn cây khiến tôi không thể chợp mắt được nữa. Phóng đôi mắt qua cửa sổ, tôi nhìn thấy một đàn cò trắng tung cánh trên cánh đồng lúa chín bao la. Ánh nắng đã xuyên qua từng kẽ lá. Đây không phải là cái năng run rẩy, e thẹn nép mình trong cái se lạnh của mùa xuân nữa mà đó là cái nắng màu đào, đậm đà. Trên những cánh đồng lúa chín, lũ trẻ đang thi nhau thả diều xem ai cao hơn, có đứa cưỡi trâu, có đứa bắt châu chấu, có đứa nhảy ùm xuống sông tắm rồi cất lên tiếng cười giòn tan,… Mùa hè thật hấp dẫn.

Câu 3 :

– Chúng ta cần tóm tắt văn bản tự sự vì:

   + Để lưu giữ và nhớ lại khi cần thiết.

   + Để giới thiệu ngắn gọn văn bản đó cho người khác biết.

   + Để trích dẫn trong những trường hợp cần thiết.

– Muốn tóm tắt văn bản tự sự, cần phải theo đúng trình tự sau:

   + Đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề văn bản.

   + Xác định nội dung chính cần tóm tắt.

   + Sắp xếp nội dung theo một trình tự hợp lí.

   + Viết thành bản tóm tắt.

Câu 4 :

Việc viết văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm

   + Giúp cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.

   + Thể hiện được thái độ tình cảm của người kể.

Câu 5 :

Cần chú ý:

– Yếu tố tự sự là chính.

– Yếu tố miêu tả và biểu cảm là phụ.

Câu 6 :

Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong đời sống hàng ngày cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.

Một số văn bản thuyết minh thường gặp:

   + Giới thiệu một sản phẩm mới.

   + Giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử.

   + Giới thiệu tiểu sử một danh nhân, một nhà văn.

   + Giới thiệu một tác phẩm…

   + Giới thiệu một đặc sản địa phương.

Câu 7 :

Điều kiện để làm văn bản thuyết minh:

   + Xác định đối tượng cần phải được thuyết minh.

   + Xác định rõ phạm vi, tri thức khách quan, khoa học về đối tượng cần được thuyết minh đó.

   + Lựa chọn phương pháp thuyết minh thích hợp.

   + Tìm bố cục thích hợp.

Một số phương pháp thuyết minh sự vật thường gặp

   + Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.

   + Phương pháp liệt kê.

   + Phương pháp nêu ví dụ.

   + Phương pháp dùng số liệu.

   + Phương pháp so sánh.

   + Phương pháp phân loại, phân tích.

VD: bài “Thông tin về trái đất năm 2000” dùng phương pháp liệt kê, nêu ví dụ phân tích, so sánh dùng trong bài “Ôn dịch thuốc lá”.

Câu 8 :

Bố cục thường gặp nhất khi làm bài thuyết minh bao gồm ba phần:

– Phần mở bài: giới thiệu đối tượng cần phải thuyết minh (đồ dùng, sản phẩm, di tích, danh lam thắng cảnh…).

– Phần thân bài: Trình bày một cách chi tiết, cụ thể về các mặt như: cấu tạo, đặc điểm, lợi ích, và những điểm nổi bật khác của đối tượng.

– Phần kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.

Câu 9 :

Luận điểm trong bài văn nghị luận là những tư tưởng, quan điểm… mà người viết nêu ra trong bài.

– Tính chất của luận điểm:

   + Chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và đủ làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra.

   + Luận điểm là một hệ thống: có luận điểm chính, luận điểm phụ

   + Các luận điểm vừa có sự liên kết chặt chẽ vừa có sự phân biệt với nhau và được sắp xếp theo một trật tự hợp lí.

Câu 10 :

– Sự kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm trong văn nghị luận:

   + Yếu tố biểu cảm giúp cho văn bản nghị luận giúp người đọc, người nghe hình dung ra những đặc điểm, tính chất nổi bật của vật, việc, người hoặc cảnh,…

   + Yếu tố tự sự và miêu tả giúp cho việc trình bày luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận được rõ ràng cụ thể và sinh động hơn, làm tăng sức thuyết phục.

– Nếu ví dụ: văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn.

   + yếu tố biểu cảm: thể hiện qua việc tác giả bày tỏ thái độ căm thù giặc và lên án thái độ bàng quan vô trách nhiệm đối với vận nước của các tướng sĩ.

   + Yếu tố tự sự: dẫn chứng những tấm gương các bậc anh hùng xả thân vì nghĩa trong sử sách và tình cảm gắn bó chủ tướng và tướng sĩ trong quá khứ.

   + Yếu tố miêu tả: là đoạn miêu tả thái độ hống hách ngạo mạn của kẻ thù.

Câu 11 :

 

Văn bản tường trình Văn bản thông báo

Khái niệm

là văn bản dùng để trình bày lại một cách cụ thể, chi tiết những thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra hậu quả để những người có trách nhiệm hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét.

là văn bản dùng để truyền đạt thông tin cụ thể của cơ quan, đoàn thể, người tổ chức đến những người dưới quyền, thành viên đoàn thể, hoặc những ai quan tâm đến nội dung thông báo được biết để thực hiện hay tham gia.

Giống nhau

+ Đều là những văn bản thuộc loại hành chính

+ Đều có nơi gửi (hoặc người gửi) và nơi nhận (hoặc người nhận).

Khác nhau

Văn bản tường trình là nhằm để trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra hậu quả cần phải xem xét. Người viết tường trình là người có liên quan đến sự việc. Người nhận tường trình là cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết.

Văn bản thông báo là nhằm truyền đạt thông tin cụ thể của cơ quan, đoàn thể, người tổ chức báo cho những người dưới quyền, thành viên đoàn thể, hoặc những ai quan tâm đến nội dung thông báo được biết để thực hiện hay tham gia.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 893

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống