Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định
Câu 1 :
-Câu (1) là câu trần thuật ghép, vế câu 1 có dạng câu phủ định.
-Câu (2) là câu trần thuật đơn.
-Câu (3) là câu trần thuật ghép, vế sau có 1 vị ngữ phủ định.
Câu 2 :
Có thể đặt câu nghi vấn diễn đạt nội dung câu đó như sau:
Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất ư?
Câu 3 :
Có thể đặt các câu cảm thán như sau:
– Đẹp vô cùng Tổ Quốc ta ơi!
– Cô ấy đẹp quá!
– Thật là buồn!
– Chao ôi! Tôi vui quá!
Câu 4 :
a- 1,3,6: trần thuật; 4: cầu khiến.
2,5,7: nghi vấn.
b- Câu nghi vấn dùng để hỏi: câu 7.
c- Câu 2 bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
Câu 5 giải thích, trình bày theo lí lẽ thông thường.
II.Hành động nói
Câu 1 :
– Câu 1: hành động kể (thuộc kiểu trình bày).
– Câu 2: hành động bộc lộ cảm xúc.
– Câu 3 hành động nhận định ( thuộc kiểu trình bày).
– Câu 4 hành động đề nghị ( thuộc kiểu điều khiển).
– Câu 5 hành động giải thích (thuộc kiểu trình bày).
– Câu 6: hành động phủ định bác bỏ ( thuộc kiểu trình bày).
– Câu 7: hành động hỏi.
Câu 2 :
Sắp xếp các câu trong bài tập trên vào bảng:
STT | Kiểu câu | Hành động nói được thực hiện | Cách dùng |
---|---|---|---|
1 |
Trần thuật |
Trình bày |
Trực tiếp |
2 |
Nghi vấn |
Bộc lộ cảm xúc |
Gián tiếp |
3 |
Trần thuật |
Trình bày |
Trực tiếp |
4 |
Cầu khiến |
Đề nghị |
Trực tiếp |
5 |
Nghi vấn |
Trình bày |
Gián tiếp |
6 |
Trần thuật |
Trình bày |
Trực tiếp |
7 |
Nghi vấn |
Hỏi |
Trực tiếp |
III.Lựa chọn trật tự từ trong câu
Câu 1 :
Thể hiện trình tự xuất hiện các trạng thái và thực hiện hoạt động của sứ giả.
Câu 2 :
a- Để liên kết câu.
b- Nhấn mạnh đề tài được kể.
Câu 3 :
Câu a rõ ràng hơn.