Bài 32

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định

Bài 1 ( trang 138 sgk Ngữ văn 8 tập 2)

   a, Câu cầu khiến

   b, Câu trần thuật

   c, Câu nghi vấn

   d, Câu nghi vấn

   e, Câu cầu khiến

   g, Câu cảm thán

   h, Câu trần thuật

II. Hành động nói

Bài 1 (trang 138 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

   a, Bộc lộ cảm xúc

   b, Phủ định

   c, Lời khuyên

   d, Đe dọa

   e, Khẳng định

Bài 2 ( trang 139 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

   b, Cháu đâu dám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước!

   d, Không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông dỡ cả nhà mày đi nhé?

III. Lựa chọn trật tự từ trong câu

Bài 1 (trang 139 sgk Ngữ văn 8 tập 2) :

   – Chị Dậu bưng một bát cháo lớn một cách rón rén đến chỗ chồng nằm.

   – Chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm một cách rón rén.

Bài 2 (trang 139 sgk Ngữ văn 8 tập 2) :

   – Anh Dậu hoảng quá vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó không nói được câu gì.

   – Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.

Bài 3 (trang 139 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

   – Hoảng quá, Anh Dậu vội đặt bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó không nói được câu gì.

   → Hoảng quá vốn là vị ngữ của câu, được đưa lên đầu câu thể hiện trạng thái cho cả câu; do đó một số tác coi đây là trạng ngữ.

   – Anh Dậu hoảng quá vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó không nói được câu gì.

   → Hoảng quá được đưa làm vị ngữ, yếu tố này không được nhấn mạnh như câu trên.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1010

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống