Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 8 (Ngắn Gọn)
- Soạn Văn – Sách Giải Văn – Sách Học Tốt Ngữ Văn Lớp 8 (Cực Ngắn)
- Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 8
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 8 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 8 tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 8
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 8 Tập 2
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1
- Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 8 Tập 2
Sách giải văn 8 bài trường từ vựng, giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 8, sách giải ngữ văn lớp 8 bài trường từ vựng sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 8 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 8, giải bài tập sgk văn 8 đạt được điểm tốt:
I. Thế nào là trường từ vựng
Câu 1 (trang 21 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
– Các từ in đậm: mặt, mắt, đầu, gò má, đùi, đầu, cánh, tay để chỉ bộ phận cơ thể con người
=> Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Đặc điểm của trường từ vựng
– Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
– Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
– Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
II Luyện tập
Bài 1 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Văn bản trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, các từ thuộc trường từ vựng ” người ruột thịt”
+ Thầy, mẹ, em , mợ, cô, cháu, mợ, em bé, anh, em, con, bà, họ, cậu
Bài 2 ( trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
a, Dụng cụ đánh bắt cá: lưới, nơm, vó, câu
b, Vật chứa, đựng: tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ
c, Hoạt động của chân: đá, đạp, giẫm, xéo
d, Tâm trạng con người: buồn,vui, sợ hãi, phấn khởi
e, Tính cách con người: hiền lành, độc ác, cởi mở
g, Bút viết: bút máy, bút bi, phấn, bút chì.
Bài 3 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Các từ in đậm thuộc trường từ vựng:
– Tình cảm, thái độ của con người: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm
Bài 4 (trang 32 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Có thể sắp xếp các từ đó vào hai trường từ vựng
Bài 5 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
– Từ ” lưới” thuộc trường từ vựng:
+ Trường “dụng cụ đánh bắt cá
+ Trường ” phương án bao vây bắt người”: giăng lưới bắt tội phạm, lưới trời, lưới phục kích, lưới mật thám.
– Từ “lạnh” thuộc trường từ vựng:
+ Trường “nhiệt độ”
+ Trường tính cách, thái độ
+ Trường “màu sắc”
– Từ “tấn công” thuộc trường:
+ Trường “hành động bạo lực”
+ Trường từ vựng về ” hoạt động thể thao”
Bài 6 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thuộc trường từ vựng “quân sự” chuyển sang trường từ vựng về “nông nghiệp”
-> Nông nghiệp cũng là mặt trận. Thúc đẩy tinh thần hăng say lao động
Câu 7 (trang 24 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Viết đoạn văn ngắn có 5 từ cùng trường từ vựng “trường học”
Thông qua bức thư của tổng thống Mỹ Lincoln gửi đến thầy hiệu trưởng ta càng hiểu thêm về tầm quan trọng của nhà trường, thầy cô đối với sự phát triển nhân cách và trí tuệ của đứa trẻ. Thầy cô phải để trẻ nhìn thấy thế giới diệu kỳ, tuyệt diệu của những cuốn sách nhưng cũng nên trao cho chúng thời gian lặng lẽ suy tư về những điều thú vị bí mật của cuộc sống. Dạy cho chúng biết cách sống thành thực với chính bản thân. Giúp trẻ biết cách tin vào chủ kiến của bản thân, đối xử hòa nhã với những người tốt và cương quyết với những người thô bạo. Trường học luôn là thế giới nhiệm màu gìn giữ và nâng tầm những giấc mơ của tuổi trẻ.